Học viện Báo chí và Tuyên truyền Tuyển Sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

*********

HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

* Ký hiệu trường: HBT

* Địa chỉ: Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
* Điện thoại: 024 37546966 (máy lẻ 306, 307)

* Website: www.ajc.edu.vn

1. Phương thức tuyển sinh

Năm 2019, Học viện Báo chí và Tuyên truyền chủ trương đa dạng hóa các phương thức tuyển sinh nhằm tạo cơ hội cho các thí sinh và nâng cao chất lượng sinh viên tuyển mới.

2. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: đối với nhóm 1 – ngành Báo chí.

Môn thi tuyển: Năng khiếu báo chí – tổ chức thi tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền.

Xét tuyển căn cứ kết quả thi Năng khiếu báo chí kết hợp với kết quả thi THPT quốc gia của 2 môn khác (theo từng tổ hợp).

3. Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia: đối với nhóm 2, 3, 4.

– Nhóm 2 gồm các ngành: Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện, Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước;

– Nhóm 3: Ngành Lịch sử;

– Nhóm 4 gồm các ngành: Truyền thông quốc tế, Quan hệ quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.

Tổ hợp môn xét tuyển được quy định cho từng nhóm ngành như sau:

Nhóm ngành Môn bắt buộc (A) Môn tự chọn (B) (chọn 1 trong các bài thi/môn thi dưới đây) Môn Năng khiếu (C) Điểm xét tuyển
1 Ngữ văn Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội Năng khiếu báo chí A + B + C
2 Ngữ văn + Toán Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh, Khoa học xã hội A + B
3 Ngữ văn + LỊCH SỬ (hệ số 2) Địa lý, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân A + B
4 Ngữ văn + TIẾNG ANH (hệ số 2) Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội A + B

– Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.

– Học viện quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh, cụ thể như sau:

STT Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh Điểm quy đổi

để xét tuyển sinh

TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS
1 475 – 499 53 – 60 4.5 7,0
2 500 – 524 61 – 68 5.0 8,0
3 525 – 549 69 – 76 5.5 9,0
4 ≥ 550 ≥ 77 ≥ 6.0 10,0

Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực (tính đến ngày 15/6/2019) cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện để quy đổi điểm xét tuyển sinh.

4. Xét tuyển theo học bạ: tối đa 30% chỉ tiêu của từng ngành/chuyên ngành

– Thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu của tỉnh (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem Phụ lục), đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển tất cả các ngành; nếu đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5/10 điểm trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển.

– Thí sinh là học sinh các trường THPT công lập khác (không phải trường chuyên/năng khiếu) đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT: được đăng ký xét tuyển bằng học bạ các ngành sau: Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Kinh tế, Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước, Chính trị học, Xuất bản, Xã hội học, Công tác xã hội, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Lịch sử.

5. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển.

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019 của Học viện là 1950 sinh viên. Chỉ tiêu cụ thể theo từng ngành/chuyên ngành như sau:

TT Ngành học Mã ngành Mã chuyên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển
1 Báo chí, chuyên ngành Báo in 602 50 – Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (R15)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí,  Tiếng Anh (R05)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (R06)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học xã hội (R16)

2 Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 604 50
3 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 605 50
4 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 607 50
5 Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 608 40
6 Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 609 40
7 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 603 40 – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (R07)

– Ngữ văn, Năng khiếu  Ảnh báo chí,  Tiếng Anh (R08)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (R09)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học xã hội (R17)

8 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 606 40 – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (R11)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình,  Tiếng Anh (R12)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (R13)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học xã hội (R18)

9 Truyền thông đại chúng 7320105 100 Nhóm 2:

– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

– Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

10 Truyền thông đa phương tiện 7320104 50
11 Triết học 7229001 40
12 Chủ nghĩa xã hội khoa học 729008 40
13 Kinh tế chính trị 7310102 40
14 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 527 100
15 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 528 40
16 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 529 50
17 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 7310202 50
18 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 530 50
19 Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển 531 50
20 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội 532 50
21 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 533 40
22 Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển 535 50
23 Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 536 40
24 Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 538 50
25 Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản 801 50
26 Xuất bản, chuyên ngành Xuất bản điện tử 802 50
27 Xã hội học 7310301 50
28 Công tác xã hội 7760101 50
29 Quản lý công 7340403 50
30 Quản lý nhà nước 7310205 50
31 Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7229010 40 Nhóm 3:

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

32 Truyền thông quốc tế 7320107 50
33 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 610 50
34 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 611 50 Nhóm 4:

– TIẾNGANH, Ngữ văn, Toán (D01)

– TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

– TIẾNGANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao) 614 40
35 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 615 50
36 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) 616 40
37 Quảng cáo 7320110 80
38 Ngôn ngữ Anh 7220201 50

6. Điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển 2019

Thí sinh đăng ký xét tuyển vào Học viện cần đáp ứng các điều kiện sau:

– Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

– Hạnh kiểm 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

Thí sinh chịu trách nhiệm về điều kiện nộp hồ sơ (học lực, hạnh kiểm) theo quy định của Học viện. Trong trường hợp thí sinh đạt điểm xét tuyển nhưng không đáp ứng yêu cầu về điều kiện nộp hồ sơ, Học viện không công nhận trúng tuyển.

– Thí sinh dự thi các ngành đào tạo giảng viên lý luận chính trị (Triết học, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Kinh tế chính trị, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh) không nói ngọng, nói lắp, không bị dị tật về ngoại hình.

– Thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình phải có sức khỏe tốt, không mắc các bệnh, dị tật về mắt, ngoại hình phù hợp (nam cao 1m65, nữ cao 1m60 trở lên).

Sau khi trúng tuyển, nhà trường sẽ tổ chức khám sức khỏe cho sinh viên. Sinh viên trúng tuyển nếu không đáp ứng các quy định nêu trên sẽ được chuyển sang ngành khác của Học viện có điểm trúng tuyển tương đương.

7.Thời gian, hình thức nhận hồ sơ

7.1Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, tổ chức thi Năng khiếu báo chí:

* Đối với ngành Báo chí:

+ Nhận hồ sơ đăng ký dự thi từ ngày 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.

+ Thông báo danh sách thí sinh, số báo danh và phòng thi trên Website Học viện vào ngày 18/6/2019.

+ Thi môn Năng khiếu báo chí ngày 08/7 và 09/7/2019:

Sáng 08/7: tiếp sinh, phổ biến Quy chế thi, phát thẻ dự thi cho thí sinh;

Chiều 08/7: thi trắc nghiệm: tất cả thí sinh; thi tự luận: đối với thí sinh đăng ký dự tuyển các chuyên ngành Báo in, Báo phát thanh, Báo truyền hình, Báo mạng điện tử, Báo truyền hình chất lượng cao, Báo mạng điện tử chất lượng cao.

Sáng 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Ảnh báo chí.

Chiều 09/7: thi Năng khiếu chuyên ngành Quay phim truyền hình.

+ Công bố kết quả thi Năng khiếu báo chí: ngày 13/7/2019.

* Đối với thí sinh xét tuyển căn cứ kết quả thi THPTQG: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo học bạ:

Nộp hồ sơ từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.Công bố kết quả xét tuyển ngày 15/7/2019.Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trước 17h00 ngày 30/7/2019.

* Xét quy đổi điểm Ielts/Toefl: Thí sinh nộp bản sao công chứng chứng chỉ về Học viện từ 06/5 đến hết ngày 15/6/2019.

7.2. Hình thức nhận hồ sơ: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện:

Ban Quản lý Đào tạo, Học viện Báo chí và Tuyên truyền,

36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Ngoài phong bì ghi rõ: Hồ sơ tuyển sinh đại học 2019.

PHỤ LỤC: DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG CHUYÊN/NĂNG KHIẾU

STT TỈNH/THÀNH PHỐ TÊN TRƯỜNG
Các trường THPT chuyên/ năng khiếu trực thuộc trường đại học
1 Hà Nội Trường THPT chuyên Đại học Sư phạm HN
2 Hà Nội Trường THPT chuyên Khoa học tự nhiên Đại học Quốc gia HN
3 Hà Nội Trường THPT chuyên Ngoại ngữ Đại học Quốc gia HN
4 Hồ Chí Minh Trường Phổ thông Năng khiếu Đại học Quốc gia TPHCM
5 Nghệ An Trường THPT chuyên Đại học Vinh
6 Huế Trường THPT chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế
7 Long An Trường THPT Năng khiếu, Đại học Tân Tạo
Các trường THPT chuyên, Năng khiếu trực thuộc tỉnh/thành phố
8 Hà Nội Trường THPT chuyên Hà Nội Amsterdam
9 Hà Nội Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ
10 Hồ Chí Minh Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
11 Hồ Chí Minh Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa
12 Hải Phòng Trường THPT chuyên Trần Phú
13 Đà Nẵng Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
14 Hà Giang Trường THPT chuyên Hà Giang
15 Cao Bằng Trường THPT chuyên Cao Bằng
16 Lai Châu Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
17 Lào Cai Trường THPT chuyên Lào Cai
18 Cần Thơ Trường THPT chuyên Lý Tự Trọng
19 An Giang Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
20 An Giang Trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa
21 Bạc Liêu Trường THPT chuyên Bạc Liêu
22 Bắc Giang Trường THPT chuyên Bắc Giang
23 Bắc Kạn Trường THPT chuyên Bắc Kạn
24 Bắc Ninh Trường THPT chuyên Bắc Ninh
25 Bến Tre Trường THPT chuyên Bến Tre
26 Bình Dương Trường THPT chuyên Hùng Vương
27 Bình Định Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
28 Bình Phước Trường THPT chuyên Quang Trung
29 Bình Phước Trường THPT chuyên Bình Long
30 Bình Thuận Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo
31 Cà Mau Trường THPT chuyên Phan Ngọc Hiển
32 ĐắkLắk Trường THPT chuyên Nguyễn Du
33 ĐắkNông Trường THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
34 Điện Biên Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
35 Đồng Nai Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh
36 Đồng Tháp Trường THPT chuyên Nguyễn Quang Diệu
37 Đồng Tháp Trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
38 Gia Lai Trường THPT chuyên Hùng Vương
39 Hà Nam Trường THPT chuyên Biên Hòa
40 Hà Tĩnh Trường THPT chuyên Hà Tĩnh
41 Hải Dương Trường THPT chuyênNguyễn Trãi
42 Hậu Giang Trường THPT chuyên Vị Thanh
43 Hòa Bình Trường THPT chuyên Hoàng Văn Thụ
44 Hưng Yên Trường THPT chuyên Hưng Yên
45 Khánh Hòa Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
46 Kiên Giang Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt
47 Kon Tum Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
48 Lạng Sơn Trường THPT chuyên Chu Văn An
49 Lâm Đồng Trường THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt
50 Lâm Đồng Trường THPT chuyên Bảo Lộc
51 Long An Trường THPT chuyên Long An
52 Nam Định Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong
53 Nghệ An Trường THPT chuyên Phan Bội Châu
54 Ninh Bình Trường THPT chuyên Lương Văn Tụy
55 Ninh Thuận Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
56 Phú Thọ Trường THPT chuyên Hùng Vương
57 Phú Yên Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh
58 Quảng Bình Trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp
59 Quảng Nam Trường THPT chuyên Lê Thánh Tông
60 Quảng Nam Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
61 Quảng Ninh Trường THPT chuyên Hạ Long
62 Quảng Trị Trường THPT chuyên Lê Qúy Đôn
63 Sóc Trăng Trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai
64 Sơn La Trường THPT chuyên Sơn La
65 Tây Ninh Trường THPT chuyên HoàngLê Kha
66 Thái Bình Trường THPT chuyên Thái Bình
67 Thái Nguyên Trường THPT chuyên Thái Nguyên
68 Thanh Hóa Trường THPT chuyên Lam Sơn
69 Thừa Thiên Huế Trường THPT chuyên Quốc Học
70 Tiền Giang Trường THPT chuyên Tiền Giang
71 Trà Vinh Trường THPT chuyên Nguyễn Thiện Thành
72 Tuyên Quang Trường THPT chuyên Tuyên Quang
73 Vĩnh Long Trường THPT chuyên Bỉnh Khiêm
74 Vĩnh Phúc Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc
75 Yên Bái Trường THPT chuyên Nguyễn Tất Thành
76 Quảng Ngãi Trường THPT chuyên Lê Khiết
77 Bà Rịa-Vũng Tàu Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
Bình luận