Thông tin đề án tuyển sinh của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội 2018

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018

2.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Trên toàn quốc
2.3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
Ghi chú: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

TT
Ngành học
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
1
Các ngành đào tạo đại học

1.1
Kỹ thuật Sinh học

BF1 80 A00 TO B00 TO D07 TO
1.2
Kỹ thuật Thực phẩm

BF2 200 A00 TO B00 TO D07 TO
1.3
Kỹ thuật Hóa học

CH1 480 A00 TO B00 TO D07 TO
1.4
Hóa học

CH2 80 A00 TO B00 TO D07 TO
1.5
Kỹ thuật in

CH3 40 A00 TO B00 TO D07 TO
1.6
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp

ED1 40 A00 TO A01 TO
1.7
Chương trình tiên tiến Điều khiển – Tự động hóa và Hệ thống điện

EE-E8 80 A00 TO A01 TO
1.8
Kỹ thuật Điện

EE1 220 A00 TO A01 TO
1.9
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa

EE2 500 A00 TO A01 TO
1.10
Quản lý công nghiệp – Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng – ĐH Northampton (Anh)

EM-NU 40 A00 A01 D01 D07
1.11
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand)

EM-VUW 50 A00 A01 D01 D07
1.12
Kinh tế công nghiệp

EM1 50 A00 A01 D01
1.13
Quản lý công nghiệp

EM2 90 A00 A01 D01
1.14
Quản trị kinh doanh

EM3 80 A00 A01 D01
1.15
Kế toán

EM4 60 A00 A01 D01
1.16
Tài chính – Ngân hàng

EM5 40 A00 A01 D01
1.17
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông

ET-E4 40 A00 TO A01 TO
1.18
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh

ET-E5 40 A00 TO A01 TO
1.19
Điện tử – Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức)

ET-LUH 40 A00 A01 D07
1.20
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông

ET1 540 A00 TO A01 TO
1.21
Kỹ thuật Môi trường

EV1 120 A00 TO B00 TO D07 TO
1.22
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ

FL1 140 D01 N1
1.23
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế

FL2 60 D01 N1
1.24
Kỹ thuật Nhiệt

HE1 250 A00 TO A01 TO
1.25
Công nghệ thông tin Việt-Nhật

IT-E6 200 A00 TO A01 TO
1.26
Công nghệ thông tin ICT

IT-E7 80 A00 TO A01 TO
1.27
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp)

IT-GINP 40 A00 A01 D07 D29
1.28
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc)

IT-LTU 70 A00 A01 D07
1.29
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand)

IT-VUW 60 A00 A01 D07
1.30
Khoa học Máy tính

IT1 200 A00 TO A01 TO
1.31
Kỹ thuật Máy tính

IT2 160 A00 TO A01 TO
1.32
Công nghệ thông tin

IT3 160 A00 TO A01 TO
1.33
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử

ME-E1 80 A00 TO A01 TO
1.34
Cơ khí – Chế tạo máy – ĐH Griffith (Úc)

ME-GU 30 A00 A01 D07
1.35
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản)

ME-NUT 100 A00 A01 D07
1.36
Kỹ thuật Cơ điện tử

ME1 320 A00 TO A01 TO
1.37
Kỹ thuật Cơ khí

ME2 500 A00 TO A01 TO
1.38
Toán-Tin

MI1 100 A00 TO A01 TO
1.39
Hệ thống thông tin quản lý

MI2 60 A00 TO A01 TO
1.40
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu

MS-E3 30 A00 TO A01 TO
1.41
Kỹ thuật Vật liệu

MS1 220 A00 TO A01 TO
1.42
Kỹ thuật hạt nhân

NE1 30 A00 TO A01 TO
1.43
Vật lý kỹ thuật

PH1 150 A00 TO A01 TO
1.44
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô

TE-E2 30 A00 TO A01 TO
1.45
Kỹ thuật Ô tô

TE1 220 A00 TO A01 TO
1.46
Kỹ thuật Cơ khí động lực

TE2 50 A00 TO A01 TO
1.47
Kỹ thuật Hàng không

TE3 40 A00 TO A01 TO
1.48
Kỹ thuật Tàu thủy

TE4 40 A00 TO A01 TO
1.49
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-BA 40 A00 A01 D01 D07
1.50
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ)

TROY-IT 40 A00 A01 D01 D07
1.51
Kỹ thuật Dệt

TX1 110 A00 TO A01 TO
1.52
Công nghệ May

TX2 90 A00 TO A01 TO

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Thí sinh được đăng ký xét tuyển vào Trường nếu có đủ các điều kiện sau:

a) Đáp ứng các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.

b) Tổng điểm trung bình của các môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên (Trường sẽ kiểm tra học bạ THPT khi thí sinh trúng tuyển đến nhập học). Điều kiện này không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng; thí sinh đã tốt nghiệp cao đẳng hệ chính quy của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội và thí sinh đăng ký xét tuyển vào hai chương trình đào tạo quốc tế do nước ngoài cấp bằng: TROY-BA và TROY-IT.

c) Tổng điểm thi của tổ hợp môn xét tuyển trong kỳ thi THPT Quốc gia 2018 đạt yêu cầu của Trường (Trường sẽ thông báo mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT đối với từng ngành/chương trình đào tạo sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2018).

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
a) Mã trường: BKA

b) Danh mục mã xét tuyển cho các ngành/chương trình đào tạo và các tổ hợp môn xét tuyển trong bảng dưới đây:

Tên ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Các tổ hợp môn
Kỹ thuật Cơ điện tử ME1 A00, A01

(Toán là môn chính đối với các tổ hợp)

Kỹ thuật Cơ khí ME2
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử ME-E1
Kỹ thuật Ô tô TE1
Kỹ thuật Cơ khí động lực TE2
Kỹ thuật Hàng không TE3
Kỹ thuật Tàu thủy TE4
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Ô tô TE-E2
Kỹ thuật Nhiệt HE1
Kỹ thuật Vật liệu MS1
Chương trình tiên tiến KHKT Vật liệu MS-E3
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông ET1
Chương trình tiên tiến Điện tử – Viễn thông ET-E4

 

Tên ngành/chương trình đào tạo Mã xét tuyển Các tổ hợp môn
Chương trình tiên tiến Kỹ thuật Y sinh ET-E5 A00, A01

(Toán là môn chính đối với các tổ hợp)

Khoa học Máy tính IT1
Kỹ thuật Máy tính IT2
Công nghệ thông tin IT3
Công nghệ thông tin Việt-Nhật IT-E6
Công nghệ thông tin ICT IT-E7
Toán-Tin MI1
Hệ thống thông tin quản lý MI2
Kỹ thuật Điện EE1
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa EE2
Chương trình tiên tiến Điều khiển-Tự động hóa và Hệ thống điện EE-E8
Kỹ thuật Hóa học CH1 A00, B00, D07

(Toán là môn chính đối với các tổ hợp)

Hóa học CH2
Kỹ thuật in CH3
Kỹ thuật Sinh học BF1
Kỹ thuật Thực phẩm BF2
Kỹ thuật Môi trường EV1
Kỹ thuật Dệt TX1 A00, A01

(Toán là môn chính đối với các tổ hợp)

Công nghệ May TX2
Sư phạm kỹ thuật công nghiệp ED1
Vật lý kỹ thuật PH1
Kỹ thuật hạt nhân NE1
Kinh tế công nghiệp EM1 A00, A01, D01
Quản lý công nghiệp EM2
Quản trị kinh doanh EM3
Kế toán EM4
Tài chính-Ngân hàng EM5
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ FL1 D01

(tiếng Anh là môn chính)

Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế FL2
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) ME-NUT A00, A01, D07
Cơ khí-Chế tạo máy  – ĐH Griffith (Úc) ME-GU
Điện tử-Viễn thông  – ĐH Leibniz Hannover  (Đức) ET-LUH
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) IT-LTU
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) IT-VUW
Hệ thống thông tin  – ĐH Grenoble (Pháp) IT-GINP A00, A01, D07, D29
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) EM-VUW A00, A01, D07, D01
Quản lý công nghiệp-Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng  –  ĐH Northampton (Anh) EM-NU
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-BA
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) TROY-IT

c) Chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển: Đối với một ngành, chênh lệch điểm chuẩn trúng tuyển giữa các tổ hợp bằng 0. Mỗi ngành chỉ có một điểm chuẩn trúng tuyển được áp dụng cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển của ngành đó. Do đó thí sinh lựa chọn và chỉ đăng ký một tổ hợp môn có kết quả thi tốt nhất.

d) Trường không sử dụng kết quả miễn thi THPT quốc gia năm 2018 đối với các môn ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Pháp) để xét tuyển.

đ) Điều kiện phụ khi xét tuyển: Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo điều kiện phụ sau đây: Tổng điểm ba môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (không nhân hệ số, không làm tròn); nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

e) Các chương trình đào tạo quốc tế có các điều kiện về bằng cấp và học phí theo quy định riêng. Riêng các chương trình đào tạo với mã xét tuyển TROY-BA và TROY-IT là do trường đối tác nước ngoài cấp bằng. Chi tiết có trên website: http://sie.hust.edu.vn

g) Sau khi đã làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký học chươ ng trình Kỹ sư chất lượng cao PFIEV hoặc đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn lựa vào học chương trình Đào tạo tài năng.

2.7. Tổ chức tuyển sinh:
a) Thí sinh đăng ký xét tuyển theo hình thức trực tuyến qua Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GDĐT) theo lịch do Bộ GDĐT quy định.

b) Kế hoạch tổ chức xét tuyển như sau:

– Xét tuyển đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018, sử dụng dữ liệu ĐKXT và kết quả thi của thí sinh do Bộ GDĐT cung cấp. Lịch trình thực hiện công tác xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

– Xét tuyển bổ sung đợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 đối với các ngành còn chỉ tiêu tuyển sinh.

2.8. Chính sách ưu tiên:
a) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc đoạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi THPT quốc gia các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, Sinh học, Anh văn và đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng theo nguyện vọng vào một ngành đào tạo phù hợp với môn đoạt giải. Thí sinh đoạt giải chính thức trong cuộc thi Khoa học, Kỹ thuật cấp quốc gia được xét tuyển thẳng vào một ngành do Hội đồng tuyển sinh quyết định, căn cứ nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải. Chỉ tiêu tuyển thẳng vào một ngành không vượt quá 20% chỉ tiêu dự kiến của ngành đó. Ngoài ra, Nhà trường xét tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng khác theo quy định của Bộ GDĐT (anh hùng lao động, thí sinh bị khuyết tật nặng, vv.).

b) Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được cộng điểm ưu tiên để xét tuyển theo mức quy định của Nhà trường.

c) Thông tin chi tiết về quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển tại: http://tuyensinhdaihoc.hust.edu.vn

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Lệ phí xét tuyển theo mức do Bộ GDĐT quy định.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
a) Mức học phí đối với sinh viên đại học chính quy khóa mới nhập học năm 2018 (Khóa 63) về cơ bản giữ ổn định so với khóa trước (Khóa 62), ngoại trừ học phí của một số ngành được điều chỉnh tăng nhưng đảm bảo mức học phí bình quân thấp hơn mức bình quân tối đa được Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 1924/QĐ-TTg. Học phí đào tạo đại học đại trà nằm trong khoảng 15-20 triệu đồng/năm học 2018-2019 tùy theo ngành đào tạo. Học phí của các chương trình tiên tiến bằng 1,3-1,5 lần mức học phí đại học đại trà cùng ngành. Học phí của các Chương trình đào tạo quốc tế do Trường ĐH Bách khoa Hà Nội cấp bằng trong khoảng 40-50 triệu đồng/năm học 2018-2019 tùy theo chương trình.

b) Từ năm học 2020-2021 trở đi, mức học phí đối với Khóa 63 không tăng quá 10% so với mức học phí trong năm học liền trước đó.

2.11. Các nội dung khác (không trái quy định):

Bình luận