Thông tin Học viện Nông nghiệp Việt Nam Tuyển sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

*********

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Mã trường: HVN

Địa chỉ:  Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Điện thoại: 024.6261.7578 – 024.6261.7520 – 0961.926.939 – 0961.926.639

Web: www.vnua.edu.vn; www.tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 5.996, gồm 44 ngành, 76 chuyên ngành đào tạo

Danh mục các ngành, chuyên ngành tuyển sinh năm 2019 

TT Mã ngành Ngành Chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển
I Các chương trình đào tạo quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)
1 7620110T Crop Science (Khoa học cây trồng tiên tiến) Crop Science

(Khoa học cây trồng tiên tiến)

D01, B00, A00, A11
2 7340101T Agri-business Management (Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến) Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp tiên tiến)

D01, C20, A00, A09
3 7420201E Bio-technology (Công nghệ sinh học chất lượng cao) Bio-technology

(Công nghệ sinh học chất lượng cao)

D01, B00, A00, A11
4 7310109E Financial Economics (Kinh tế tài chính chất lượng cao) Financial Economics

(Kinh tế tài chính chất lượng cao)

D01, D10, A00, C20
5 7620115E Agricultural Economics (Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao) Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp chất lượng cao)

D01, B00, A00, D10
II Các chương trình tiêu chuẩn
6 7620112 Bảo vệ thực vật Bảo vệ thực vật B00, A00, A11, D01
7 7620302 Bệnh học Thủy sản Bệnh học thủy sản B00, A11, A00, D01
8 7620105 Chăn nuôi – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi;
– Khoa học vật nuôi;
– Chăn nuôi theo định hướng nghề nghiệp
B00, A01, A00, D01
9 7620106 Chăn nuôi thú y – Chăn nuôi thú y B00, A01, A00, D01
10 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường Công nghệ kỹ thuật môi trường B00, A06, A00, D01
11 7510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A01, C01, D01, A00
12 7510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật ô tô A01, C01, D01, A00
13 7620113 Công nghệ Rau hoa quả và Cảnh quan – Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che
– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan
– Marketing và thương mại
– Nông nghiệp đô thị
A00, A09, B00, C20
14 7540104 Công nghệ sau thu hoạch – Công nghệ sau thu hoạch B00, A00, A01, D01
15 7420201 Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu theo định hướng nghề nghiệp
A00, A11, B00, D01
16 7480201 Công nghệ thông tin – Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm
– Hệ thống thông tin
– An toàn thông tin
– Mạng máy tính và web theo định hướng nghề nghiệp
– Toán tin ứng dụng theo định hướng nghề nghiệp

– Công nghệ phần mềm theo định hướng nghề nghiệpA00, A01, C01, D01177540101Công nghệ thực phẩm- Công nghệ thực phẩm
– Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩmB00, A00, A01, D01187540108Công nghệ và kinh doanh thực phẩmCông nghệ và kinh doanh thực phẩmB00, A00, A01, D01197340301Kế toán- Kế toán doanh nghiệp
– Kế toán kiểm toán
– Kế toán theo định hướng nghề nghiệpA00, A09, C20, D01207620110Khoa học cây trồng- Khoa học cây trồng
– Chọn giống cây trồng
– Khoa học cây dược liệuB00, A00, A11, D01217620103Khoa học đấtKhoa học đấtB00, A00, D07, D08227440301Khoa học môi trườngKhoa học môi trườngB00, A06, A00, D01237620114Kinh doanh nông nghiệpKinh doanh nông nghiệpA00, A09, C20, D01247310101Kinh tế- Kinh tế
– Kinh tế phát triểnD10, D01, C20, A00257310104Kinh tế đầu tư- Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tưD10, D01, C20, A00267620115Kinh tế nông nghiệp- Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trườngD10, D01, B00, A00277310109Kinh tế tài chínhKinh tế tài chínhD10, D01, C20, A00287520103Kỹ thuật cơ khí- Cơ khí nông nghiệp
– Cơ khí thực phẩm
– Cơ khí chế tạo máyA01, C01, D01, A00297520201Kỹ thuật điện- Hệ thống điện
– Tự động hóaA01, C01, D01, A00307220201Ngôn ngữ AnhNgôn ngữ AnhD07, D14, D01, D15317620101Nông nghiệp- Nông học
– Khuyến nôngB00, D01, A11, A00327620118Nông nghiệp công nghệ caoNông nghiệp công nghệ caoA00, A11, B00, B04337620301Nuôi trồng thủy sảnNuôi trồng thuỷ sảnB00, A11, A00, D01347620108Phân bón và dinh dưỡng cây trồngPhân bón và dinh dưỡng cây trồngB00, A00, D07, D08357620116Phát triển nông thôn- Phát triển nông thôn
– Quản lý phát triển nông thôn
– Tổ chức sản xuất, dịch vụ PTNT và khuyến nông
– Công tác xã hội trong PTNTC20, D01, B00, A00367850103Quản lý đất đai- Quản lý đất đai
– Quản lý bất động sản
– Công nghệ địa chínhA00, A01, B00, D01377310110Quản lý kinh tếQuản lý kinh tếD10, D01, C20, A00387850101Quản lý tài nguyên và môi trườngQuản lý tài nguyên và môi trườngA00, B00, D07, D08397340418Quản lý và phát triển du lịchQuản lý và phát triển du lịchB00, C20, A09, D01407340410Quản lý và phát triển nguồn nhân lựcQuản lý và phát triển nguồn nhân lựcD10, D01, A00, C20417340101Quản trị kinh doanh- Quản trị kinh doanh
– Quản trị marketing
– Quản trị tài chínhA00, A09, C20, D01427140215Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp- Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
– Sư phạm KTNN và khuyến nôngTuyển thẳng437640101Thú yThú yB00, A01, A00, D01447310301Xã hội họcXã hội họcC00, C20, A00, D01

Tổ hợp xét tuyển

A00 Toán, Lý, Hóa B00 Toán, Hóa, Sinh D01 Văn, Toán, Anh
A01 Toán, Lý, Anh B04 Toán, Sinh, GDCD D07 Toán, Hóa, Anh
A06 Toán, Hóa, Địa C00 Văn, Sử, Địa D08 Toán, Sinh, Anh
A09 Toán, Địa, GDCD C01 Văn, Toán, Lý D10 Toán, Địa, Anh
A11 Toán, Hoá, GDCD C20 Văn, Địa, GDCD D14 Văn, Sử, Anh
D15 Văn, Địa, Anh

2. Phương thức xét tuyển

a) Xét tuyển thẳng

Đáp ứng 1 trong 8 tiêu chí sau:

(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố, quốc gia;

(2) Học lực đạt loại giỏi ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS  ≥  4.5 hoặc tương đương;

(3) Học lực đạt loại giỏi từ 3 học kỳ trở lên trong thời gian học tại các trường THPT;

(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

(5) Người có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.

(6) Học lực đạt loại khá từ 4 học kỳ trở lên trong thời gian học tại các trường THPT.

(7) Điểm trung bình tiếng Anh của 3 học kỳ đạt từ 7 điểm trở lên tại các trường THPT và đạt học lực lớp 11 hoặc lớp 12 từ loại khá trở lên được xét tuyển thẳng vào các chương trình đào tạo tiên tiến, chất lượng cao của HVN.

(8) Ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp chỉ tuyển thẳng đối với thí sinh có học lực năm lớp 12 tại các trường THPT đạt từ loại giỏi trở lên.

b) Xét học bạ

– Dựa trên kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 của 3 môn có hệ số môn chính theo tổ hợp xét tuyển

– Cộng điểm ưu tiên: Theo quy định chung của Bộ GD&ĐT hoặc quy định của HVN:

(1) Điểm trung bình chung môn Công nghệ năm lớp 10 hoặc lớp 11 hoặc lớp 12 đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,25 điểm và đạt từ 9,0 trở lên được cộng 0,5 điểm.

(2) Tham gia các cuộc thi do Học viện tổ chức được cộng từ 0,5 đến tối đa là 1,25 điểm (Đạt 60 điểm được cộng 0,5 điểm; cứ thêm 10 điểm được cộng 0,25 điểm nữa).

c) Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

Theo quy định và lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Thời gian xét tuyển đợt 1

–  Thời gian nhận hồ sơ: 10/01 – 28/02/2019

–  Thời gian xét tuyển các đợt tiếp theo, xác nhận nhập học, nhập học sẽ được công bố tại  https://tuyensinh.vnua.edu.vn

4. Cách thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính), các đoàn quảng bá tuyển sinh tại địa phương. (Phiếu 1-1)

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, TT. Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội. (Phiếu 1-1)

5. Thông tin học bổng

Học viện có nhiều học bổng, du học, hỗ trợ khởi nghiệp ở nước ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:

– Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Ươm mầm khát vọng khởi nghiệp, Chất lượng cao, Quyết tâm vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, Em yêu VNUA, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, v.v.

– Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Giao lưu sinh viên quốc tế, Trao đổi tín chỉ quốc tế, v.v.

– Học bổng sinh viên xuất sắc (Học bổng du học) dành cho thủ khoa và á khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước có nền khoa học tiên tiến như: Nhật Bản, Trung Quốc.

Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển đi đào tạo tại nước ngoài với các chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1, tức là có 2 hoặc 3 năm học ở trong nước, còn lại học ở nước ngoài tại các trường đại học:

– Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học

– Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.

– Đại học Emporia State (Bang Kansas, Mỹ) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học, Ngôn ngữ Anh

Bình luận