Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, HN

Điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23

Website: www.hnue.edu.vn

 

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Phương thức tuyển sinh: Có 4 phương thức tuyển sinh:

2.1. Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển cho tất cả các ngành của trường Đại học Sư phạm Hà Nội trừ các ngành SP Âm nhạcSP Mỹ thuậtvà Giáo dục thể chất. Trường tổ chức thi tuyển sinh cho ba ngành này theo phương thức 3.

 (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở bảng tại mục III).

– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.

–  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

  + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành I (Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành IV,V,VII (Ngoài sư phạm): Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm  ưu tiên khu vực nếu có)

2.2. Phương thức 2: Xét tuyển thẳng

Có 3 đối tượng xét tuyển thẳng như sau:

Thí sinh thuộc đối tượng được xét tuyển thẳng theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gọi tắt là XTT1. (Thực hiện theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 có thời gian học tập cả 3 năm tại các trường THPT chuyên của cả nước và các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh, gọi tắt là XTT2. (Thông tin chi tiết xem ở mục III).

Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường THPT của cả nước, gọi tắt là XTT3. (thông tin chi tiết xem ở mục III).

2.3. Phương thức 3: Tổ chức thi tuyển sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạcSP Mỹ thuậtvà Giáo dục thể chất.

Đối tượng dự thi: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có hạnh kiểm các học kỳ ở bậc THPT đều đạt loại khá trở lên và có điểm trung bình chung cả năm lớp 12 môn Ngữ văn hoặc Toán đạt từ 6,5 điểm trở lên. (Thông tin cụ thể xem ở mục IV).

2.4. Phương thức 4: Kết hợp sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 và kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Mầm nonvà Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh. (Thông tin cụ thể xem ở mục IV).

3. Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu, tổ hợp các môn xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển thẳng:

STT Nhóm ngành

Ngành học/ Tổ hợp xét tuyển

Mã ngành Tổng chỉ tiêu Các ngành có XTT2

và nguyên tắc xét tuyển

Các ngành có XTT3

và nguyên tắc xét tuyển

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2770 1. Đối với các ngành:

SP Toán học (chỉ tiêu 30)

SP Toán học (đào tạo giáo viên dạy Toán bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 10)

Toán học (chỉ tiêu 20)

SP Vật lý (chỉ tiêu 10)

SP Vật lý (đào tạo giáo viên dạy Vật lý bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5),

SP Hóa học (chỉ tiêu 20),

SP Hóa học (đào tạo giáo viên dạy Hóa học bằng Tiếng Anh)( chỉ tiêu 6),

Hóa học (chỉ tiêu 15),

SP Sinh học (chỉ tiêu 5),

SP Sinh học (đào tạo giáo viên dạy Sinh học bằng Tiếng Anh) (chỉ tiêu 5),

Sinh học (chỉ tiêu 5)

1.1. Các môn thí sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia được xét tuyển vào 11 ngành trên qui định như sau:

– Môn Toán xét cho tất cả các ngành từ (1) đến (11)

– Môn Vật lý xét cho các ngành từ (1) đến (5)

– Môn Hóa học xét cho các ngành (1), (2), (3), (6), (7), (8), (9), (10), (11)

– Môn Sinh học xét cho các ngành (9), (10), (11)

– Môn Tin học xét cho các ngành (1), (2), (3)

1.2 Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời đạt xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

1.3 Nguyên tắc xét tuyển:

– Trước hết, xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia theo môn qui định cho các ngành ở mục 1.1.

Xét theo điểm thi học sinh giỏi quốc giatừ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tiêu chí tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm ưu tiên khu vực được xác định theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (nếu có), (viết tắt là ĐƯT)

– Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, thì tiếp tục xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn Toán đối với các ngành (1), (2), (3); môn Vật lý đối với các ngành (4), (5); môn Hóa học đối với các ngành (6), (7), (8); môn Sinh học đối với các ngành (9), (10), (11) (gọi tắt là ĐXT1). Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT1 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến các tiêu chí phụ là đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12, rồi đến ĐƯT.

Đối với các ngành:

(12) SP Ngữ văn (chỉ tiêu 3)

(13) Văn học (chỉ tiêu 10)

(14) SP Địa lý (chỉ tiêu 20)

(15) Giáo dục Quốc phòng và An ninh (chỉ tiêu 4)

(16) Tâm lý học (Tâm lý học trường học) (chỉ tiêu 5)

(17) Tâm lý học giáo dục (chỉ tiêu 5)

(18) Giáo dục công dân (chỉ tiêu 40)

(19) Giáo dục chính trị (chỉ tiêu 25)

(20) SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 20);

(21) Ngôn ngữ Anh (chỉ tiêu 20)

(22) Giáo dục Mầm non (chỉ tiêu 10)

(23) Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 5)

Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh (chỉ tiêu 5)

(25) Giáo dục Đặc biệt (chỉ tiêu 15)

(26) SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4)

Giáo dục Tiểu học (chỉ tiêu 5)

Triết học (Triết học Mác Lê-nin) (chỉ tiêu 5)

2.1 Tổ hợp các môn xét tuyển qui định như sau:

– Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí đối với các ngành từ (12) đến (17)

– Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân đối với các ngành (18),(19)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh đối với các ngành từ (20) đến (25)

– Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ đối với các ngành (26),(27)

– Ngữ văn, Toán, Lịch sử đối với ngành (28)

2.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ. (Ngành SP Tiếng Pháp xét tuyển thêm các học sinh học tại các lớp hệ song ngữ tiếng Pháp của các trường THPT)

2.3. Nguyên tắc xét tuyển:

– Xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11 và 12 của tổ hợp xét tuyển theo qui định ở mục 3.1và ĐƯT (nếu có) (gọi tắt là ĐXT2). Lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

Nếu nhiều hồ sơ có ĐXT2 bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ nhất rồi đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ hai trong tổ hợp xét tuyển qui định ở trên.

1 Ngành SP Hóa học (dạy Hóa bằng tiếng Anh) (chỉ tiêu 6).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lực giỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

+ Có điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là ĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 các môn Toán, Hoá học, Tiếng Anh đều đạt từ 8,0 điểm trở lên.

+ Có điểm chứng chỉ Tiếng Anh đạt từ 5.0 điểm trở lên đối với  IELTS (hoặc 61 đối với TOEFL iBT hoặc 600 đối vớiTOEIC) và chứng chỉ được cấp trước ngày 24/6/2019.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 môn Toán, môn Hóa học và ĐƯT, lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu thì xét ưu tiên tổng ĐTBCCN môn Hóa học.

2. Ngành Cử nhân Hóa học (chỉ tiêu 35).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Tốt nghiệp THPT;

+ Có học lực khá trở lên và hạnh kiểm tốt cả 3 năm THPT;

+ Có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của từng môn trong các tổ hợp xét tuyển qui định ở dưới đạt từ 22,5 trở lên; riêng môn Hóa học phải đạt từ 24,0 trở lên.

– Tổ hợp các môn xét tuyển: thí sinh chọn một trong hai tổ hợp sau để đăng ký xét tuyển.

+ Toán, Vật lí, Hoá học

+ Toán, Hoá học, Sinh học

– Nguyên tắc xét tuyển: Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển và ĐƯT. Nếu nhiều hồ sơ có tổng điểm bằng nhau và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét ưu tiên tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn Hóa học, rồi đến môn Toán.

3. Ngành SP Tiếng Pháp (chỉ tiêu 4):

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí

+ Tốt nghiệp THPT năm 2019 và đạt học lựcgiỏi tất cả các năm học THPT, đồng thời được xếp loại hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ.

+ Có bằng tiếng Pháp DELF từ B1 trở lên lên do trung tâm CIEP – Pháp cấp và chứng chỉ được cấp trước ngày 24/6/2019.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét theo bậc chứng chỉ từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều hồ sơ cùng bậc chứng chỉ và vượt quá chỉ tiêu, thì xét theo tổng điểm chứng chỉ và ĐƯT từ cao đến thấp.

4. Ngành SP Công nghệ (chỉ tiêu 30):

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thỏa mãn đồng thời các tiêu chí sau

+ Tốt nghiệp THPT năm 2019.

+ Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.

+ Hạnh kiểm tốt tất cả các học kỳ ở bậc THPT

Nguyên tắc xét tuyển:

+ Trước hết xét tuyển đối với thí sinh Đạt giải Ba trở lên trong cuộc thi nghiên cứu khoa học kĩ thuật dành cho học sinh THPT cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, lấy từ giải nhất đến giải ba tới khi đủ chỉ tiêu. Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng giải và vượt quá chỉ tiêu, thì xét đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 của các môn Toán, Vật lý,  Hóa học và ĐƯT.

+ Nếu việc xét ở trên vẫn còn chỉ tiêu, tiếp tục xét đối với thí sinh khác, lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN các môn Toán, Vật lý, Hóa học lớp 12 và ĐƯT (nếu có) cho đến hết chỉ tiêu. Nếu vượt quá chỉ tiêu thì dùng lần lượt các tiêu chí phụ là ĐTBCCN lớp 12 môn Vật Lý rồi đến môn Toán để xét.

5. Ngành Chính trị học (chỉ tiêu 55):

– Điều kiện đăng ký xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT; có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên; có ĐTBCCN các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân và ngoại ngữ của 3 năm học THPT đạt từ 6,0 trở lên và có tổng ĐTBCCN lớp 10, 11 và 12 môn Giáo dục công dân đạt từ 21,0 trở lên.

Nguyên tắc xét tuyển:

Lấy từ cao xuống thấp theo tổng ĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của các môn Ngữ văn, Giáo dục công dân, Ngoại ngữ và ĐƯT (nếu có). Trường hợp có nhiều hồ sơ cùng tổng điểm và vượt quá chỉ tiêu, thì lần lượt xét đến tiêu chí phụ là tổng ĐTBCCN lớp 10,11,12 môn Giáo dục công dân rồi đến môn Lịch sử.

 

Nhóm ngành I 1550
1 –    SP Toán học 7140209 120
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140209A 120
2 – SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 7140209 25
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140209B 10
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140209C 9
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7140209D 6
3 – SP Tin học 7140210 35
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140210A 25
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140210B 5
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7140210E 5
4 – SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh) 7140210 25
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140210C 15
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140210D 5
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7140210G 5
5 – SP Vật lý 7140211 80
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140211A 55
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140211B 15
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 7140211C 10
6 – SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 7140211 25
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140211D 5
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140211E 15
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 7140211G 5
7 – SP Hoá học 7140212 80
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140212A 80
8 – SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 7140212 25
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 7140212B 25
9 – SP Sinh học 7140213 60
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140213A 10
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 7140213B 45
Địa lí, Ngữ văn, Sinh học (C13) 7140213C 5
10 – SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh) 7140213 25
Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh (D13) 7140213D 5
Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08) 7140213F 15
Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07) 7140213E 5
11 – SP Công nghệ 7140246 90
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140246A 30
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7140246B 30
Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01) 7140246C 30
12 – SP Ngữ văn 7140217 145
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140217C 90
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7140217D 55
13 – SP Lịch sử 7140218 70
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140218C 65
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64) 7140218D 5
14 – SP Địa lý 7140219 80
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140219A 15
Toán, Ngữ văn, Địa (C04) 7140219B 15
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140219C 50
15 – Giáo dục công dân 7140204 80
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) 7140204A 10
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) 7140204B 60
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7140204D 10
16 – Giáo dục chính trị 7140205 50
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân (C14) 7140205A 10
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) 7140205B 40
17 – SP Tiếng Anh 7140231 60
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) 7140231 60
18 – SP Tiếng Pháp 7140233 30
Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) 7140233D 25
Ngữ văn, NGOẠI NGỮ, Địa lý (D15,D42,D44) 7140233C 5
19 – SP Âm nhạc (Trường tổ chức thi tuyển sinh) 7140221 35
Thẩm âm và tiết tấu, HÁT 7140221 35
20 – SP Mĩ thuật (Trường tổ chức thi tuyển sinh) 7140222 35
HÌNH HOẠ CHÌ, Vẽ màu 7140222 35
21 – Giáo dục Thể chất (Trường tổ chức thi tuyển sinh) 7140206 45
 BẬT XA, Chạy 100m 7140206 45
22 – Giáo dục Mầm non 7140201 50
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00) 7140201A 50
23 – Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh 7140201 30
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01) 7140201B 15
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02) 7140201C 15
24 – Giáo dục Tiểu học 7140202 50
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7140202A 50
25 – Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 7140202 50
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7140202D 50
26 – Giáo dục Đặc biệt 7140203 35
Ngữ văn, Toán, Sinh học (B03) 7140203B 10
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140203C 15
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 7140203D 10
27 – Quản lí giáo dục 7140114 35
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140114A 8
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140114C 20
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7140114D 7
28 – Giáo dục Quốc phòng và An ninh

(Thông tin xét tuyển ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh là dự kiến, Nhà trường đang chờ quyết của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

7140208 80
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7140208A 30  

Quy định về hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu quy định của trường – mẫu số 1 (xét theo ĐXT1) mẫu số 2(xét theo ĐXT2) hoặc mẫu số 3 (đối tượng XTT3))

Bản sao công chứng học bạ THPT

Bản sao công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố (nếu có)

Bản sao công chứng chứng chỉ ngoại ngữ: đối với xét tuyển ngành SP Hóa học (dạy hóa học bằng Tiếng Anh), SP Tiếng Pháp

Chú ý: Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

*. Hình thức đăng ký xét tuyển:

Thí sinh có thể chọn một trong hai hình thức sau đây:

–  Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:

+ Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội.

– Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:

+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội

+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: LP_XTT_TS2019 – –

Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

*. Thời gian nộp hồ sơ và công bố kết quả xét tuyển thẳng:

Nộp hồ sơ từ ngày 03/6/2019 đến hết ngày 26/6/2019 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)

Công bố kết quả: ngày 04/07/2019.(Công bố trên website hnue.edu.vn)

*. Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 11/7/2019 đến hết ngày 15/7/2019. Sau thời gian này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

*. Lệ phí xét tuyển thẳng: 30.000đ/01 hồ sơ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toán, Ngữ văn, Vật lí (C01) 7140208B 20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7140208C 30
Nhóm ngành IV: 200
29 – Hóa học 7440112 100
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7440112A 50
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 7440112B 50
30 – Sinh học 7420101 100
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7420101A 15
Toán, Hoá học, Sinh học (B00) 7420101B 70
Sinh học, Ngữ văn, Địa (C13) 7420101C 15
Nhóm ngành V: 250
31 – Toán học 7460101 100
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7460101B 60
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7460101C 20
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7460101D 20
32 – Công nghệ thông tin 7480201 150
Toán, Vật lí, Hoá học (A00) 7480201A 120
Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01) 7480201B 20
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01) 7480201D 10
Nhóm ngành VII: 770
33 – Việt Nam học 7310630 150
Ngữ văn, Địa lí, Ngoại ngữ (C04) 7310630B 30
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7310630C 60
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7310630D 60
34 – Văn học 7229030 100
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7229030C 60
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7229030D 40
35 – Ngôn ngữ Anh 7220201 60
Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) 7220201 60
36 – Triết học (Triết học Mác Lê-nin) 7229001 100
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) 7229001B 40
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7229001C 40
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7229001D 20
37 – Chính trị học 7310201 110
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân  (C14) 7310201A 40
Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70) 7310201B 70
38 – Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 7310401 80
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) 7310401A 5
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7310401C 50
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7310401D 25
39 – Tâm lý học giáo dục 7310403 50
Toán, Ngữ văn, Lịch sử (C03) 7310403A 5
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7310403C 25
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7310403D 20
40 – Công tác xã hội 7760101 120
Ngữ văn, Lịch sử, Ngoại ngữ (D14,D62,D64) 7760101B 20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00) 7760101C 30
Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03) 7760101D 70

Chú ý:

– Các ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Thể chất phải đạt tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng như sau: đối với nam cao 1,60m, nặng 45kg trở lên; đối với nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.

– Thí sinh dự thi vào ngành Giáo dục Quốc phòng và An ninh phải có sức khỏe tốt, thí sinh mắc tật khúc xạ cận hoặc viễn thị không quá 3dp; không có dị tật bẩm sinh, hình xăm phản cảm. Nam cao từ 1,60m trở lên; nữ cao từ 1,55m trở lên.

– Khi đăng ký xét tuyển thí sinh cần ghi rõ trong hồ sơ Tên ngành đào tạo, tổ hợp xét tuyển và mã ngành tương ứng với tổ hợp xét tuyển.

Ví dụ:  Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), tổ hợp Toán, Vật lí, Hóa học (A00)

Cần ghi rõ: Tên ngành: SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) ; Mã ngành: 7140209B

                   Tổ hợp xét tuyển: Toán, Vật lí, Hóa học ;  Mã tổ hợp: A00

– Chương trình Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh  đào tạo giáo viên dạy mầm non và tiếng Anh ở trường mầm non.

– Chương trình Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh đào tạo giáo viên dạy tiểu học và tiếng Anh ở trường tiểu học.

– Ngành Sư phạm Công nghệ: Đào tạo giáo viên công nghệ – giáo dục STEM cho trường phổ thông; giảng viên công nghệ kĩ thuật điện, điện tử cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

– Ngành Sư phạm Tiếng Anh, ngôn ngữ Anh và ngành Sư phạm Tiếng Pháp: môn ngoại ngữ nhân hệ số 2.

– Ngành Giáo dục Đặc biệt đào tạo giáo viên dạy trẻ khuyết tật và hoà nhập.

– Sinh viên học các ngành đào tạo thuộc nhóm ngành IV, V, VII và ngành Quản lý giáo dục thuộc nhóm ngành I phải đóng học phí.

3.1. Tổ chức thi các môn năng khiếu:

Trường tổ chức thi các môn năng khiếu đối với thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh:.

Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:

– 01 Phiếu đăng ký dự thi (theo MẪU NK1 hoặc MẪU NK2 đính kèm theo).

– 02 ảnh 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng ký dự thi sau ảnh).

– 02 Phong bì có dán tem và ghi sẵn địa chỉ người nhận (để gửi giấy xác nhận điểm thi các môn năng khiếu).

Lệ phí dự thi: 300.000đ/01 hồ sơ

Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi: Từ ngày 22/04/2019 đến hết ngày 24/06/2019(trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)

Thí sinh có thể chọn một trong hai hình thức sau đây:

Nộp tại Trường ĐHSP Hà Nội:

+ Địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội.

Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện:

+ Hồ sơ gửi về địa chỉ: P 203-Phòng Đào Tạo, Nhà Hành chính Hiệu Bộ, Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội-136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, TP Hà Nội

+ Lệ phí: chuyển tiền vào tài khoản của trường với thông tin sau:

Tên chủ tài khoản: Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội

Số tài khoản: 21510000437126 Tại Ngân Hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Chi nhánh Cầu Giấy.

Nội dung nộp tiền: LP_THI_NK2019 – –

* Lưu ý: Sau khi nộp lệ phí, thí sinh phải giữ lại biên lai nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền để Nhà trường đối chiếu khi cần thiết.

Thời gian và địa điểm thi:

– 9h00 sáng ngày 01/07/2019: Tập trung thí sinh, phổ biến qui chế thi tại Hội trường 11-10, trường Đại học Sư Phạm Hà Nội -136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

– Từ ngày 02/07/2019 đến 04/07/2019: Thi các môn năng khiếu (thời gian và địa điểm cụ thể sẽ thông báo trên trang thông tin của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tại địa chỉ: http://hnue.edu.vn/tuyensinh2019 )

3.2. Môn thi và hình thức thi:

a) Ngành Sư phạm Âm nhạc (SPAN), mã ngành 7140221

– Môn thi 1: Năng khiếu nhạc (hệ số 1): Thẩm âm, Tiết tấu

– Môn thi 2: Hát (hệ số 2): thí sinh hát 2 bài hát một bài dân ca và một ca khúc (ưu tiên cho thí sinh biết sử dụng nhạc cụ)

b) Ngành Sư phạm Mỹ thuật (SPMT), mã ngành 7140222

– Môn thi 1: Hình họa chì (hệ số 2): vẽ tượng bán thân người, bài thi vẽ bằng bút chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1 (tương đương với cỡ 59×84)cm.

– Môn thi 2:  Vẽ màu (hệ số 1): vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng, khổ giấy A3 (tương đương với cỡ 30cm x 40cm).

– Hình thức thi: vẽ tại chỗ, thời gian thi 360 phút /1 bài thi.

c) Ngành Giáo dục thể chất (GDTC), mã ngành 7140206

– Môn thi 1:  Chạy 100m ( hệ số 1)

– Môn thi 2:  Tại chỗ bật xa ( hệ số 2).

d) Các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anhcủa trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019, ngoài việc dự thi các môn văn hóa trong kì thi THPT Quốc gia năm 2019 sẽ phải đăng ký thi và dự thi thêm các môn năng khiếu tổ chức tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội để lấy điểm xét tuyển.

Môn thi năng khiếu vào ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Mầm non – Sư Phạm Tiếng Anh (hệ số 1) gồm 02 nội dung:

Nội dung 1:Hát

Nội dung 2: Kể chuyện và đọc diễn cảm

(Điểm thi môn năng khiếu là trung bình cộng điểm thi của 02 nội dung trên, thí sinh chỉ dự thi một trong hai nội dung trên không được tính điểm để xét tuyển).

Ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh: Môn năng khiếu chỉ sử dụng kết quả thi do Trường ĐHSP Hà Nội tổ chức thi. Điểm thi năng khiếu của thí sinh sẽ được cập nhật lên hệ thống thi THPT Quốc gia năm 2019 để Nhà trường xét tuyển theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Một số lưu ý:

 + Nhà Trường không gửi giấy báo dự  thi đến từng thí sinh, vì vậy thí sinh phải xem lịch thi cụ thể trên Website của trường : http://tuyensinh.hnue.edu.vn vào  ngày 29/06/2019 hoặc liên hệ số điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23 để được hướng dẫn. Thí sinh phải có trách nhiệm thực hiện đúng thời gian và lịch thi theo  qui định của nhà trường. Thí sinh vi phạm thời gian thi theo qui định sẽ không được dự thi và  phải hoàn toàn tự chịu trách nhiệm.

 + Lấy kết quả thi của các trường khác để xét tuyển:

Sau khi xét tuyển các thí sinh dự thi tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2019, nếu còn chỉ tiêu, trường sẽ tiếp tục xét tuyển đối với những thí sinh dự thi tại các trường khác (có danh sách liệt kê dưới đây) nếu đáp ứng về yêu cầu ở mục II.3 và Nhà trường sẽ có thông báo cụ thể sau.

a) Ngành SP Âm nhạc:Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Âm nhạc và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Học viện Âm nhạc quốc gia Việt Nam; Nhạc viện thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

b) Ngành SP Mỹ thuật:Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Mỹ thuật và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 04 trường sau được tham gia xét tuyển: Trường Đại học Mỹ thuật Việt Nam; Trường Đại học Mỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp Hà Nội; Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung Ương.

c) Ngành Giáo dục thể chất:Thí sinh dự thi các môn năng khiếu năm 2019 ngành Giáo dục thể chất và đạt tổng điểm phần thi năng khiếu từ 16,5 điểm trở lên (đã nhân hệ số theo qui định của tổ hợp xét tuyển) tại 05 trường sau được tham gia xét tuyển: Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội; Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng; Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh; Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh.

Bình luận