Trường Đại học Vinh tuyển sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

*********

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

Mã trường: TDV  

Trụ sở chính: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

Điện thoại: (0238) 3855452 – Fax: (0238) 3855269

Website: www.vinhuni.edu.vn Email: vinhuni@vinhuni.edu.vn

1. Đối tượng tuyển sinh:

Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT.

2. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.

3. Chỉ tiêu năm 2019: 4.500 chỉ tiêu.

4. Xét tuyển theo khối ngành:

Năm 2019, Trường Đại học Vinh tuyển sinh theo khối ngành; thí sinh được đăng ký một số nguyện vọng chọn ngành đào tạo theo thứ tự ưu tiên. Chỉ tiêu của từng khối ngành ở mục 6.

Các khối ngành xét tuyển

Khối ngành I

1. Quản lý giáo dục

2. Giáo dục mầm non

3. Giáo dục tiểu học

4. Giáo dục Chính trị

5. Giáo dục Thể chất

6. Giáo dục Quốc phòng – An ninh

7. Sư phạm Toán học

8. Sư phạm Tin học

9. Sư phạm Vật lý

10. Sư phạm Hóa học

11. Sư phạm Sinh học

12. Sư phạm Ngữ văn

13. Sư phạm Lịch sử

14. Sư phạm Địa lý

15. Sư phạm Tiếng Anh

16. Sư phạm khoa học Tự nhiên

Khối ngành III

1. Quản trị kinh doanh

2. Tài chính – Ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và chuyên ngành Ngân hàng thương mại)

3. Kế toán

4. Luật

5. Luật kinh tế

 

Khối ngành IV

1. Công nghệ sinh học 2. Khoa học môi trường

Khối ngành V

1. Công nghệ thông tin

2. Công nghệ kỹ thuật ô tô

3. Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh)

4. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

5. Công nghệ kỹ thuật hóa học

6. Kỹ thuật điện tử – viễn thông

7. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

8. Công nghệ thực phẩm

9. Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, Quản lý dự án xây dựng)

10. Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành: Đường ôtô; Cầu, Đường bộ)

11. Kỹ thuật xây dựng công trình thủy

12. Kinh tế xây dựng

13. Khuyến nông

14. Chăn nuôi

15. Nông học

16. Kinh tế nông nghiệp

17. Nuôi trồng thủy sản

 

Khối ngành VI

Điều dưỡng

Khối ngành VII

1. Ngôn ngữ Anh

2. Quản lý văn hóa

3. Kinh tế

4. Chính trị học

5. Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công)

6. Quản lý nhà nước

7. Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch)

8. Báo chí

9. Công tác xã hội

10. Quản lý tài nguyên và môi trường

11. Quản lý đất đai

5. Phương thức tuyển sinh:

5.1. Các ngành sư phạm

a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

b) Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với các ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất).

c) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT kết hợp với thi tuyển năng khiếu (đối với ngành Giáo dục thể chất).

d) Tuyển thẳng: Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3

5.2. Các ngành ngoài sư phạm

a) Xét tuyển dựa vào kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.

b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

c) Tuyển thẳng:

– Tuyển thẳng học sinh đạt các giải tại mục 8.1.3

– Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.0, TOEFL iBT 50, TOEIC 500, Cambridge PET với tiêu chí phụ:

+ Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn toán đạt từ 7.0 điểm trở lên.

+ Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn ngữ văn đạt từ 7.0 điểm trở lên.

Ghi chú: Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế có giá trị 24 tháng kể từ ngày cấp đến ngày xét tuyển.

6. Chỉ tiêu tuyển sinh:

6.1. Các ngành đào tạo đại học

TT Tên ngành Mã ngành Chi tiêu Tổ hợp môn

xét tuyển

Xét KQ thi THPTQG Phương thức khác
1 Kế toán 7340301 170 50 A00, A01, D01, D07
2 Tài chính ngân hàng (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; chuyên ngành Ngân hàng thương mại) 7340201 110 40 A00, A01, D01, D07
3 Quản trị kinh doanh 7340101 130 50 A00, A01, D01, D07
4 Kinh tế 7310101 70 30 A00, A01, D01, B00
5 Kinh tế nông nghiệp 7620105 40 10 A00, A01, D01, B00
6 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301 80 30 A00, B00, ,D01, A01
7 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 7710207 40 10 A00, B00, ,D01, A01
8 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216 80 30 A00, B00, ,D01, A01
9 Kỹ thuật xây dựng 7580208 160 40 A00, B00, ,D01, A01
10 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205 70 30 A00, B00, ,D01, A01
11 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy 7580202 40 10 A00, B00, ,D01, A01
12 Công nghệ thực phẩm 7540101 80 20 A00, B00, ,D07, A01
13 Công nghệ kỹ thuật hóa học (chuyên ngành Hóa dược – Mỹ phẩm) 7510401 40 10 A00, B00, ,D07, A01
14 Công nghệ thông tin 7480201 190 60 A00, B00, ,D01, A01
15 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) 7510206 100 30 A00, B00, ,D01, A01
16 Công nghệ kỹ thuật ô tô 7510205 100 40 A00, B00, ,D01, A01
17 Kinh tế xây dựng 7580301 40 10 A00, B00, ,D01, A01
18 Nông học 7620109 45 15 A00, B00, D01, B08
19 Nuôi trồng thủy sản 7620301 45 15 A00, B00, D01, B08
20 Khoa học môi trường 7440301 40 10 A00, B00, D01, D07
21 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101 45 15 A00, B00, D01, B08
22 Quản lý đất đai 7850103 40 10 A00, B00, D01, B08
23 Khuyến nông 7620102 40 10 A00, B00, D01, B08
24 Chăn nuôi 7620105 40 10 A00, B00, D01, B08
25 Công nghệ sinh học 7420201 40 10 A00, B00, D01, B08
26 Chính trị học 7310201 20 10 C00, D01, C19, A01
27 Chính trị học (chuyên ngành Chính sách công) 7310201 21 9 C00, D01, C19, A01
28 Quản lý văn hóa 7220342 30 10 C00, D01, A00, A01
29 Viết Nam học (chuyên ngành Du lịch) 7220113 150 50 C00, D01, A00, A01
30 Quản lý giáo dục 7140114 40 10 C00, D01, A00, A01
31 Công tác xã hội 7760101 40 10 C00, D01, A00, A01
32 Báo chí 7320101 50 20 C00, D01, A00, A01
33 Luật 7380101 150 50 C00, D01, A00, A01
34 Luật kinh tế 7380107 150 50 C00, D01, A00, A01
35 Quản lý nhà nước 7310205 30 10 C00, D01, A00, A01
36 Sư phạm Toán học 7140209 80 A00, A01, B00, D01

(Toán ≥ 6,5)

37 Sư phạm Tin học 7140210 20 A00, A01, B00, D01
38 Sư phạm Vật lý 7140211 20 A00, A01, B00, C01
39 Sư phạm Hóa học 7140212 20 A00, A01, B00, D07
40 Sư phạm Sinh học 7140213 20 A00, A01, B00, D08
41 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 60 A00, A02, B00, D01
42 Sư phạm Ngữ văn 7140217 50 C00, D01, C19, C20
43 Sư phạm Lịch sử 7140218 20 C00, C03, C19, D01
44 Sư phạm Địa lý 7140219 20 C00, C04, C20, D01
45 Giáo dục chính trị 7140205 40 C00, D01, C19, C20
46 Giáo dục Tiểu học 7140202 100 C00, D01, A00, C20
47 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 40 C00, D01, A00, C19
48 Giáo dục Mầm non 7140201 150 M00, M01, M10
49 Giáo dục Thể chất 7140206 30 T00, T01, T02, T05
50 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 80 D01, D14, D15
51 Ngôn ngữ Anh 7220201 190 60 D01, D14, D15
52 Điều dưỡng 7720501 90 30 B00, A00, D07, D13
Tổng 4500

6.2. Các ngành đào tạo đại học chất lượng cao

Năm 2019, Nhà trường tuyển sinh 3 ngành đại học chất lượng cao gồm:

Quản trị kinh doanh; Mã ngành: 7340101; Chỉ tiêu: 35. Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01; D01.

Công nghệ thông tin; Mã ngành: 7480201; Chỉ tiêu: 35. Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; B00; D01; A01.

Sư phạm Toán học; Mã ngành: 7140209; Chỉ tiêu: 35. Các mã tổ hợp môn xét tuyển: A00; A01; B00; D01.

– Học phí thu theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đồng thời Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ. Riêng ngành sư phạm Toán học hệ chất lượng cao nhà trường không thu học phí.

– Sau khi thí sinh trúng tuyển vào nhập học Nhà trường sẽ tổ chức thi hoặc xét tuyển vào lớp chất lượng cao.

7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận đăng ký xét tuyển

– Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường Đại học Vinh tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, công bố trên trang thông tin điện tử của Đại học Vinh trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.

– Đối với các ngành đào tạo thuộc khối ngành đào tạo giáo viên: căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia 2019, Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Vinh xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

– Mã trường: TDV

– Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển: như mục 6.1

8.1. Phương thức xét tuyển

8.1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT năm 2019

Không ít hơn 70% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh.

8.1.2. Xét tuyển học bạ THPT (không xét tuyển đối với các ngành sư phạm trừ ngành Giáo dục thể chất) Không quá 30% chỉ tiêu đăng ký tuyển sinh, với các tiêu chí sau:

+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

+ Tổng điểm các môn: theo tổ hợp các môn đăng ký xét tuyển của năm lớp 12 lấy trung bình từ 6.00 điểm trở lên.

+ Ngành Giáo dục thể chất: Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1 và kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

8.1.3. Xét tuyển thẳng

– Tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo:

a) Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển:

Trường Đại học Vinh thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2019.

b) Danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Trường Đại học Vinh quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT bao gồm:

TT Môn thí sinh

đạt giải

Ngành được xét tuyển thẳng Mã ngành
1 Toán Công nghệ thông tin 7480201
2 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
3 Kỹ thuật xây dựng 7580208
4 Sư phạm Toán học 7140209
5 Vật lý Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử 7510301
6 Kỹ thuật điện tử truyền thông 7520207
7 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7520216
8 Kỹ thuật xây dựng 7580208
9 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 7580205
10 Sư phạm Vật lý 7140211
11 Hóa học Công nghệ thực phẩm 7540101
12 Khoa học môi trường 7440301
13 Sư phạm Hoá học 7140212
14 Công nghệ Kỹ thuật Hóa học 7510401
15 Sinh học Khoa học Môi trường 7440301
16 Nuôi trồng Thủy sản 7620301
17 Sư phạm Sinh học 7140213
18 Ngữ Văn Báo chí 7320101
19 Sư phạm Ngữ văn 7140217
20 Việt Nam học (chuyên ngành Du lịch) 7220113
21 Lịch sử Công tác xã hội 7760101
22 Quản lý văn hóa 7220342
23 Sư phạm Lịch sử 7140218
24 Địa lý Quản lý đất đai 7850103
25 Quản lý tài nguyên và môi trường 7850101
26 Sư phạm Địa lý 7140219
27 Tin học Công nghệ Thông tin 7480201
28 Sư phạm Tin học 7140210
29 Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh 7140231
30 Ngôn ngữ Anh 7220201
31 Thể dục Giáo dục thể chất 7140206

– Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, Trường Đại học Vinh căn cứ vào kết quả dự án đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật, ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định.

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào các trường ĐH, CĐSP thể dục, thể thao (TDTT) hoặc các ngành TDTT của các trường theo quy định của từng trường.

c) Xét tuyển đối với thí sinh khuyết tật:

Trường Đại học Vinh thực hiện theo điểm g, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Thí sinh phải có đầy đủ hồ sơ học tập, hồ sơ sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng xem xét và quyết định.

d) Xét tuyển đối với thí sinh là người nước ngoài:

Trường Đại học Vinh thực hiện theo điểm h, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Căn cứ kết quả học tập Trung học phổ thông của thí sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và tiếng Việt, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét, quyết định cho vào học.

9. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian; hình thức nhận ĐKXT đợt 1 và đợt 2 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Vinh

Nguyên tắc xét tuyển

– Dựa vào kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia thí sinh đăng ký xét tuyển theo tổ hợp các môn thi, bài thi của khối ngành.

– Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của khối ngành nhưng không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.

– Thí sinh có nguyện vọng và nạp hồ sơ xét tuyển.

– Riêng các ngành đào tạo sư phạm: Ngoài kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, thí sinh phải có hạnh kiểm của 3 năm học (Lớp 10, 11, 12) THPT đạt từ loại Khá trở lên.

Xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu

a) Các ngành xét tuyển kết hợp thi tuyển gồm:

a1) Giáo dục Mầm non – Mã ngành: 7140201

a2) Giáo dục Thể chất – Mã ngành: 7140206

b) Nguyên tắc xét tuyển kết hợp thi tuyển năng khiếu:

b1) Đối với ngành Giáo dục Mầm non:

– Lấy kết quả thi THPT Quốc gia các tổ hợp bài thi môn Toán, Ngữ văn hoặc Toán, tiếng Anh.

– Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non của Trường Đại học Vinh.

– Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Hát; Đọc – kể diễn cảm).

– Thí sinh có nguyện vọng và nạp hồ sơ xét tuyển.

b2) Đối với ngành Giáo dục Thể chất:

– Lấy kết quả thi THPT Quốc gia của tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1.

– Kết quả thi năng khiếu và 2 môn tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1 với kết quả học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.

– Thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình, tiêu chí tuyển sinh năng khiếu Giáo dục Thể chất của Trường Đại học Vinh, hoặc sử dụng kết quả thi năng khiếu cùng nội dung của các trường đại học trên toàn quốc cấp để xét tuyển.

– Điểm môn thi năng khiếu nhân hệ số 2 (gồm các nội dung: Bật xa tại chỗ, chạy luồn cọc 30m (chạy zich zắc) và chạy 100m).

– Thí sinh có nguyện vọng và nạp hồ sơ xét tuyển.

c) Thời gian và địa điểm nạp hồ sơ thi năng khiếu:

– Thí sinh lấy mẫu Hồ sơ thi năng khiếu tại Website: http://www.vinhuni.edu.vn

– Thời gian nạp Hồ sơ thi năng khiếu từ ngày 30/4/2019 đến 10/6/2019

– Địa điểm: Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

  Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.

  Điện thoại: 0238.8988989

  Website: http://www.vinhuni.edu.vn

Thời gian thi năng khiếu: Sau 01 ngày kết thúc thi THPT Quốc gia.

10. Quy trình xét tuyển

10.1. Xét tuyển nguyện vọng I

10.1.1. Đăng ký xét tuyển:

a) Kết quả thi THPT quốc gia Thí sinh đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi THPT quốc gia của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo lịch chung.

b) Xét tuyển bằng kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT (xét học bạ) Thí sinh đăng ký online trên Website của trường Đại học Vinh hoặc nạp trực tiếp tại phòng Đào tạo.

10.1.2. Hồ sơ đăng ký xét tuyển:

– Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi kỳ thi THPT quốc gia 2019 (dùng để xét tuyển nguyện vọng 1(bản gốc)) có chữ ký và đóng dấu đỏ của nơi thí sinh dự thi.

– Phiếu đăng ký xét tuyển nguyện vọng I (theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo) thí sinh được đăng ký tối đa 2 khối ngành theo tổ hợp môn thi, bài thi xét tuyển của Trường (ghi cả phần chữ và mã quy định tương ứng theo phụ lục kèm theo). Các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2.

– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo. Hồ sơ đăng kí xét tuyển qua đường bưu điện, trực tuyến hoặc nạp trực tiếp tại trường.

Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục mầm non, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn văn hoá của kỳ thi THPT quốc gia theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển.

Đối với thí sinh đã dự thi môn Năng khiếu vào ngành Giáo dục thể chất, nạp giấy chứng nhận kết quả thi các môn văn hoá của kỳ thi THPT quốc gia, hoặc kết quả học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn thi, bài thi về Trường để xét tuyển.

10.1.3. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của khối ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng và giữa hai khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10.1.4. Thời gian nhận hồ sơ:

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Buổi sáng từ 7h00′ đến 11h30′, buổi chiều từ 13h30′ đến 17h00′ (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).

10.1.5. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp: Phòng Đào tạo, tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 0238.8988989 Website: http://www.vinhuni.edu.vn

10.2. Xét tuyển bổ sung

10.2.1. Quy định đăng ký xét tuyển đối với thí sinh:

a) Trong các đợt xét tuyển bổ sung, sau khi đã ĐKXT vào trường, thí sinh không được rút hồ sơ để chuyển sang trường khác.

b) Thí sinh sử dụng số mã vạch của mỗi Giấy chứng nhận kết quả thi để ĐKXT vào một trường duy nhất; gửi Phiếu ĐKXT (theo mẫu 1) theo một trong các phương thức sau:

– Nạp tại Sở Giáo dục và Đào tạo hoặc trường THPT do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Qua đường bưu điện bằng hình thức chuyển phát nhanh.

– Nạp trực tiếp tại trường. (ĐKXT qua đường bưu điện và nạp trực tiếp tại trường cần kèm theo bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi, một phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh).

– Lệ phí xét tuyển: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Các hồ sơ không đúng quy định sẽ không được xét tuyển.

c) Khi trúng tuyển, thí sinh mang theo Giấy chứng nhận kết quả thi để làm thủ tục nhập học tại trường.

10.2.2. Nguyên tắc xét tuyển:

Trên cơ sở đăng ký xét tuyển của thí sinh và điểm chuẩn xét tuyển đối với các tổ hợp môn thi, bài thi của ngành, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường xét tuyển thứ tự theo tổng điểm (kể cả điểm khu vực và điểm ưu tiên nếu có) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp và giữa hai khu vực kế tiếp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

10.2.3. Thời gian nhận hồ sơ:

– Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông báo xét tuyển bổ sung của Nhà trường.

– Buổi sáng từ 7h30′ đến 11h30′, buổi chiều từ 13h30′ đến 17h00′ (trừ thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).

10.2.4. Địa điểm nhận hồ sơ trực tiếp:

Phòng Đào tạo, Tầng 1, Nhà Điều hành, Trường Đại học Vinh

Địa chỉ: Số 182, đường Lê Duẩn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Điện thoại: 0238.8988989 Website: http://www.vinhuni.edu.vn

11. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:

Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Nạp trực tiếp tại phòng Đào tạo hoặc chuyển khoản: 3713.0.1055499, tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.

12. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

 Nhà trường áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ

Đơn vị: 1.000 đồng/tháng/sinh viên

Khối ngành,chuyên ngành đào tạo Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học 2020-2021
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản 740 810 890 980
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch 870 960 1.060 1.170
Bình luận