Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020

hoc-vien-nong-nghiep

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

*********

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Mã trường: HVN

Địa chỉ:  Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Điện thoại: 024.6261.7578 – 024.6261.7520 – 0961.926.939 – 0961.926.639

Web: www.vnua.edu.vn; www.tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep

Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020 như sau:

I.DANH MỤC NHÓM NGÀNH, NGÀNH, TỔ HỢP VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2020

1. Nhóm chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh)

Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành

Tên chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

 

 

 

 

HVN01 –

Chương trình quốc tế

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

– Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

 

 

 

A00, D01

250

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

– Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

– Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

– Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

2. Nhóm chương trình tiêu chuẩn gắn với khởi nghiệp trong nước và quốc tế

Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành Tên chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật – Bảo vệ thực vật  

 

A00, A11,

B00, D01

190

Khoa học cây trồng – Khoa học cây trồng

– Chọn giống cây trồng

– Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp – Nông học

– Khuyến nông

HVN03 –

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi – Dinh dưỡng và công nghệ thức ănchăn nuôi

– Khoa học vật nuôi

– Chăn nuôi

 

 

A00, A01, B00, D01

250

Chăn nuôi thú y – Chăn nuôi thú y
HVN04 –

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử  

 

A00, A01,

C01, D01

305

Kỹ thuật điện – Hệ thống điện

– Điện công nghiệp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô – Công nghệ kỹ thuật ô tô  

 

A00, A01,

C01, D01

275

Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí nông nghiệp

– Cơ khí thực phẩm

– Cơ khí chế tạo máy

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan – Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che

– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan

– Marketing và thương mại

– Nông nghiệp đô thị

 

 

A00, A09, B00, C20

70

HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nấm ăn vànấm dược liệu
 

A00, A11, B00, D01

300

HVN08 –

Công nghệ thông tin và truyền thông số

Công nghệ thông tin – Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm
– Hệ thống thông tin
– An toàn thông tin
 

 

A00, A01, D01, K01

253

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu – Mạng máy tính

– Truyền thông

HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch – Công nghệ sau thu hoạch  

 

A00, A01, B00, D01

460

Công nghệ thực phẩm – Công nghệ thực phẩm

– Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
 

HVN10 –

Kế toán

– Tài chính

 

Kế toán

– Kế toán doanh nghiệp
– Kế toán kiểm toán
– Kế toán
 

A00, A09, C20, D01

506

Tài chính – Ngân hàng – Tài chính – Ngân hàng
HVN11 –

Khoa học đất – dinh dưỡng

cây trồng

Khoa học đất – Khoa học đất  

A00, B00, D07,D08

50

Phân bón và dinh dưỡng cây trồng – Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
 

 

 

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế – Kinh tế
– Kinh tế phát triển
 

 

 

A00, C20, D01, D10

540

Kinh tế đầu tư – Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tư
Kinh tế tài chính – Kinh tế tài chính
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
Quản lý kinh tế – Quản lý kinh tế
 

 

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kinh tế nông nghiệp – Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường
 

 

 

A00, B00, D01, D10

120

Phát triển nông thôn – Phát triển nông thôn
– Quản lý phát triển nông thôn
– Tổ chức sản xuất, dịch vụ PTNT và khuyến nông
– Công tác xã hội trong PTNT
HVN14 –

Luật

 

Luật

 

– Luật kinh tế

A00, C00, C20, D01

50

HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường – Khoa học môi trường

A00, A06, B00, D01

50

HVN16 –

Công nghệ

hóa học và

môi trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học – Hóa học các hợp chất thiên nhiên

– Hóa môi trường

 

 

A00, A06, B00, D01

100

Công nghệ kỹ thuật môi trường – Công nghệ kỹ thuật môi trường
HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Anh

D01, D07, D14, D15

77

HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao – Nông nghiệp công nghệ cao  

A00, A11, B00, B04

85

 

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý đất đai – Quản lý đất đai
– Công nghệ địa chính
 

 

A00, A01, B00, D01

240

Quản lý tài nguyên và môi trường – Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý bất động sản – Quản lý bất động sản
 

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh
– Quản trị marketing
– Quản trị tài chính
 

 

A00, A09, C20, D01

374

Thương mại điện tử – Thương mại điện tử
Quản lý và phát triển du lịch – Quản lý và phát triển du lịch
HVN21 – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng Logistic & quản lý chuỗi cung ứng – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng  

A00, A09, C20, D01

50

HVN22 –

Sư phạm

Công nghệ

 

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy
– Sư phạm KTNN và khuyến nông
 

A00, A01, B00, D01

120

Sư phạm Công nghệ – Sư phạm Công nghệ
HVN23 –

Thú y

 

Thú y – Thú y

A00,A01,

B00, D01

700

HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học Thủy sản – Bệnh học Thủy sản  

A00, A11, B00, D01

110

Nuôi trồng thủy sản – Nuôi trồng thủy sản
HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học – Xã hội học  

A00, C00, C20, D01

60

Tổng

5.585

Ghi chú:

A00 Toán, Vật lí, Hóa học B00 Toán, Hóa học, Sinh học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
A06 Toán, Hóa học, Địa lí C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
A09 Toán, Địa lí, Giáo dục công dân C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí
A11 Toán, Hoá học, Giáo dục công dân C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh K01 Toán, Tin học, Tiếng Anh
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN

  1. Đối tượng xét tuyển là những người tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  2. Nhóm ngành/ngành xét tuyển

Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành/ngành bao gồm 52 ngành với 81 chuyên ngành đào tạo (Xem bảng trên). Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.

III. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN

1. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng

– Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm,  A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.

(3) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT và có điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 trở lên.

(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

2. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)

a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

* Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

* Điểm ưu tiên:

– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

– Học viện có điểm ưu tiên đối với các thí sinh đạt điểm trung bình chung một năm học môn Công nghệ hoặc Tiếng Anh hoặc Tin học đạt từ 8,0 đến dưới 9,0 được cộng 0,5 điểm và đạt từ 9,0 trở lên được cộng 0,75 điểm.

c) Nguyên tắc xét tuyển

– Mỗi thí sinh được đăng kí 2 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Thí sinh được lựa chọn ngành trong nhóm ngành đã đăng ký xét tuyển theo nhu cầu khi xác nhận nhập học/nhập học. Thí sinh đăng ký học theo các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE) hoặc chương trình đào tạo bằng kép sau khi nhập học. Việc đăng ký vào học theo các chuyên ngành sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập.

– Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.

3. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2020(theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)

a) Điều kiện xét tuyển:Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.

b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT để xét tuyển  đại học chính quy năm 2020.

* Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

IV. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

1. Thời gian xét tuyển theo phương thức 1 và 2

TT

Thời gian Đợt 1

Đợt 2

1 Nhận hồ sơ xét tuyển

02/3 – 25/4/2020

4/5 – 25/5/2020

2 Thông báo kết quả xét tuyển

29/4/2020

29/5/2020

3 Thí sinh trúng tuyển xác nhận NH

08-10/5/2020

05-07/6/2020

Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học / nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên website: www.vnua.edu.vn và https://tuyensinh.vnua.edu.vn

2. Thời gian xét tuyển theo phương thức 3

Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

3. Hồ sơ xét tuyển

Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT:

 PHIẾU 1- 1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

4. Cách thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

V. THÔNG TIN VỀ LỆ PHÍ, HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG

1. Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/nguyện vọng

2.  Học phí năm 2019 – 2020 với sinh viên chính quy

Nhóm ngành

Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản

10,54

Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …)

11,70

Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…)

13,90

Ngành CNTP

14,40

Thú y

17,25

Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước (theo Nghị định 86).

3. Thông tin học bổng

Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:

– Học bổng du học cho sinh viên xuất sắc (5 suất học bổng du học toàn phần) dành cho thủ khoa và á khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

– Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Khởi nghiệp, Học bổng cho chương trình quốc tế, Sinh viên vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, v.v.

– Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Du học ngắn hạn tại các trường quốc tế

Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1 tại các trường đại học nước ngoài:

– Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học

– Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.

– Đại học Emporia State (Bang Kansas, Mỹ) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học, Ngôn ngữ Anh

Trên đây là thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2020, các bạn cùng tham khảo các ngành để đăng ký xét tuyển nhé.

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các ngành khác tại:

Bình luận