THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Mã trường: KTS
Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại tư vấn tuyển sinh: (028) 38.232571; (028) 38.222748 – (số máy lẻ: 158, 153)
E.mail: phongdaotao.kts@moet.edu.vn
Website: http://uah.edu.vn – Cổng thông tin: http://portal.uah.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
– Tất cả các thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 được xét công nhận tốt nghiệp THPT;
– Các thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2018 về trước tham gia thi các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và kỳ thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ phải có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long;
– Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt phải có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ;
2. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước;
3. Phương thức tuyển sinh năm 2019
Trong kỳ tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019, Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ thực hiện xét tuyển dựa trên kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi bổ sung các môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Môn thi bổ sung do trường tổ chức |
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | Không thi môn bổ sung |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | ||||
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | Không thi môn bổ sung |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | ||||
3 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | Không thi môn bổ sung |
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | ||||
4 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | Vẽ mỹ thuật |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | ||||
5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | Vẽ mỹ thuật |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | ||||
6 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | Vẽ mỹ thuật |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | ||||
7 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | Vẽ mỹ thuật |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | ||||
8 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | Vẽ mỹ thuật |
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | ||||
9 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | Vẽ trang trí màu |
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | ||||
10 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | Vẽ trang trí màu |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | ||||
11 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | Vẽ trang trí màu |
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | ||||
12 | Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | 7580199 | Toán – Vật lý | Vẽ mỹ thuật |
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo sau) |
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019
Chỉ tiêu tuyển sinh đại học Chính quy năm 2019 với các ngành đào tạo tại các cơ sở của trường
TT | Ngành | Mã ngành
Đăng ký xét tuyển |
Chỉ tiêu
năm 2019 |
A | Chương trình đại trà | 1470 | |
I | Tại cơ sở TP. Hồ Chí Minh | 1205 | |
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 315 |
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 100 |
3 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 75 |
4 | Kiến trúc | 7580101 | 210 |
5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | 70 |
6 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 75 |
7 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 75 |
8 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | 50 |
9 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 75 |
10 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 120 |
11 | Thiết kế thời trang | 7210404 | 40 |
II | Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ | 165 | |
12 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201CT | 75 |
13 | Kiến trúc | 7580101CT | 50 |
14 | Thiết kế nội thất | 7580108CT | 40 |
III | Tại Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt | 100 | |
15 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201DL | 50 |
16 | Kiến trúc | 7580101DL | 50 |
B | Chương trình chất lượng cao (CTCLC) (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy một phần bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | 105 | |
17 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lược cao) | 7580201CLC | 35 |
18 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lược cao) | 7580105CLC | 30 |
19 | Kiến trúc (Chất lược cao) | 7580101CLC | 40 |
C | Chương trình tiên tiến (CTTT) (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | 25 | |
17 | Thiết kế đô thị (CTTT) | -7580199 | 25 |
5. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của Trường
5.1. Thông tin chung về Trường
– Tên trường: Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
– Địa chỉ: 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh
– Mã trường: KTS
– Điện thoại: (028) 38 222 748 – Fax: (028) 38 244 678
– Website: http://uah.edu.vn – Cổng thông tin: http://portal.uah.edu.vn
– Trang facebook: https://facebook.com/tuyensinhkientruc
– Tài khoản phục vụ tuyển sinh:
+ Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh 10
+ Số TK: 110000006019 – tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh.
5.2. Các cơ sở đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
5.2.1. Cơ sở đào tạo tại TP. Hồ Chí Minh
– Địa chỉ trụ sở chính: Số 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
– Cơ sở tại quận Thủ Đức: 48 Đặng Văn Bi, Phường Bình Thọ, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.
– Cơ sở tại 134 Nguyễn Đình Chiểu, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.
5.2.2. Cơ sở đào tạo tại Thành phố Cần Thơ
Dành cho các thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.
– Tên cơ sở: Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ – Trường đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
– Địa chỉ: Khu Đô thị và Đại học Đồng bằng sông Cửu Long, Phường Thường Thạnh, Thành phố Cần Thơ.
5.2.3. Cơ sở đào tạo tại Thành phố Đà Lạt
Dành cho các thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh khu vực Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ.
– Tên cơ sở: Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt – Trường đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh.
– Địa chỉ: Số 20 Hùng Vương, Phường 10, Thành phố Đà Lạt.
5.2.4. Tổ hợp xét tuyển năm 2019
Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh xét tuyển theo các tổ hợp gồm các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, kết hợp với các môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức.
Tổng cộng Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có 20 nguyện vọng xét tuyển ứng với 12 ngành đào tạo tại 3 cơ sở đào tạo của Trường. Riêng ngành Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) sẽ tổ chức tuyển sinh theo 2 hình thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng theo thông báo.
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp | |||
A. | Chương trình đại trà | ||||||
I | Tại Tp. Hồ Chí Minh | ||||||
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
2 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
3 | Quản lý xây dựng | 7580302 | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
4 | Kiến trúc | 7580101 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 7580105 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
6 | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
7 | Thiết kế nội thất | 7580108 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
8 | Mỹ thuật đô thị | 7210110 | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
9 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | H01 | |||
Toán – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | H02 | ||||||
10 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | H01 | |||
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | H06 | ||||||
11 | Thiết kế thời trang | 7210404 | Toán – Văn – Vẽ Trang trí màu | H01 | |||
Văn – Tiếng Anh – Vẽ Trang trí màu | H06 | ||||||
II | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ (Dành cho thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ) | ||||||
12 | Kỹ thuật xây dựng (học tại TTĐT cơ sở Cần Thơ) | 7580201CT | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
13 | Kiến trúc (học tại TTĐT cơ sở Cần Thơ) | 7580101CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
14 | Thiết kế nội thất (học tại TTĐT cơ sở Cần Thơ) | 7580108CT | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
III | Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt (Dành cho thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt) | ||||||
15 | Kỹ thuật xây dựng (học tại TTĐT cơ sở Đà Lạt) | 7580201DL | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
16 | Kiến trúc (học tại TTĐT cơ sở Đà Lạt) | 7580101DL | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
B | Chương trình chất lượng cao (CTCLC) (Chương trình Chất lượng cao, giảng dạy một phần bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | ||||||
17 | Kỹ thuật xây dựng (Chất lược cao) | 7580201CLC | Toán – Vật lý – Hóa học | A00 | |||
Toán – Vật lý – Tiếng Anh | A01 | ||||||
18 | Quy hoạch vùng và đô thị (Chất lược cao) | 7580105CLC | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
19 | Kiến trúc (Chất lược cao) | 7580101CLC | Toán – Văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
C | Chương trình tiên tiến (CTTT) (Chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng, học tại TP. Hồ Chí Minh) | ||||||
20 | Thiết kế đô thị (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí tương ứng) | 7580199 | Toán – Ngữ văn – Vẽ Mỹ thuật | V01 | |||
Toán – Vật lý – Vẽ Mỹ thuật | V00 | ||||||
Theo 02 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng (xem thông báo sau) | |||||||
Điểm các môn thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học lấy theo các môn thi trong kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
Điểm thi Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Trang trí màu lấy theo môn thi năng khiếu trong kỳ thi môn bổ sung năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức năm 2019.
5.2.5. Quy định trong xét tuyển, quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển …
– Điểm các môn thi đều không nhân hệ số;
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực;
– Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp. Mỗi nguyện vọng thí sinh chỉ có thể chọn 1 tổ hợp điểm thi xét tuyển;
– Điểm trúng tuyển vào mỗi ngành sẽ được xét theo nguyên tắc lấy từ thí sinh có tổng điểm 3 môn lớn nhất trở xuống không phân biệt nguyện vọng, tổ hợp xét tuyển cho đến hết chỉ tiêu của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh);
– Nếu thí sinh đã trúng tuyển 1 nguyện vọng, sẽ không được xét tuyển nguyện vọng tiếp theo;
– Điểm của thí sinh có giá trị như nhau khi xét tuyển các nguyện vọng. Không hạn chế số nguyện vọng xét tuyển vào trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh. Thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành nào thì sử dụng tổ hợp môn xét tuyển tương ứng của ngành đó;
– Đối với tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2019; không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ (Tiếng Anh) theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT Quốc gia;
– Đối với các ngành năng khiếu: chỉ xét tuyển thí sinh có điểm môn năng khiếu do trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh tổ chức thi; có kết quả thi từ 5,0 trở lên;
– Các cơ sở đào tạo và các ngành đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh có điểm chuẩn riêng;
– Điều kiện về nguyện vọng xét tuyển lần 1 tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ và Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt:
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Cần Thơ; nếu trúng tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học; (13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long gồm: Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Đồng Tháp, Trà Vinh, An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang và Cà Mau).
+ Thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ mới có thể đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào các ngành học tại cơ sở Thành phố Đà Lạt; nếu trúng tuyển tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt sẽ học tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học; (5 tỉnh Tây Nguyên gồm: Đắk Lắk, Gia lai, Kon tum, Đắk Nông, Lâm Đồng và các tỉnh, thành Nam Trung bộ gồm 8 tỉnh, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận).
+ Thí sinh đủ điều kiện về hộ khẩu nhưng không đăng ký xét tuyển tại cơ sở Thành phố Cần Thơ hoặc cơ sở Thành phố Đà Lạt thì không được xét tuyển tại các Trung tâm Đào tạo cơ sở này;
– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách:
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn Toán cao hơn;
+ Nếu số thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu có tổng điểm 3 môn ngang nhau (đã cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh), bằng điểm chuẩn thì trong trường hợp vượt chỉ tiêu, sẽ xét trúng tuyển người có điểm môn năng khiếu cao hơn;
+ Nếu sau khi xét các điều kiện phụ đã nêu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
Lưu ý:
– Nguyện vọng cùng ngành nhưng tại các cơ sở khác nhau là những nguyện vọng riêng biệt và theo điều kiện riêng nêu ở trên;
– Thí sinh cần lựa chọn thứ tự các nguyện vọng xét tuyển, phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
– Đối với mỗi thí sinh, xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Trong đợt 1, đối với các trường, ngành thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và trường được xét tuyển thí sinh khác bổ sung.
6. Tổ chức tuyển sinh năm 2019:
6.1. Tổ chức thi môn bổ sung năng khiếu năm 2019
Trong kỳ tuyển sinh Đại học hệ Chính quy năm 2019, đối với các ngành năng khiếu, trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh xét tuyển tổ hợp điểm thi 3 môn gồm 15 điểm thi 2 môn của kỳ thi THPT Quốc gia kết hợp với kết quả thi môn năng khiếu của kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do Trường tổ chức.
6.1.1. Môn năng khiếu dùng để xét tuyển:
Xem bảng trên
6.1.2. Đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2019
Kế hoạch đăng ký dự thi môn năng khiếu năm 2019 tại Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh theo lịch sau:
Thời gian nộp hồ sơ dự thi | Từ ngày 4/3/2019 đến trước 16h30 ngày 31/5/2019 |
Thời gian gửi, phát giấy báo dự thi môn năng khiếu | Từ ngày 10/6/2019 đến ngày 14/6/2019 |
Thời gian thi môn năng khiếu | Ngày thi môn năng khiếu dự kiến sẽ tổ chức vào tuần sau tuần thi THPT Quốc gia năm 2019 từ 29/6/2019 đến 2/7/2019 |
Thời gian công bố kết quả | Trước ngày 13/7/2019 |
Cách thức
nộp hồ sơ |
Theo 1 trong 2 hình thức: (1) Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo và Công tác sinh viên; Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh; địa chỉ số 196 Pasteur, phường 6, quận 3, TP. Hồ Chí Minh) (2) Qua Bưu điện chuyển phát nhanh (theo địa chỉ trên) |
Hồ sơ đăng ký | Gồm: (1) Phiếu đăng ký: theo Mẫu của trường, tải tại website: www.uah.edu.vn hoặc www.portal.uah.edu.vn (2) Bản Photocopy của Biên lai chuyển khoản lệ phí dự thi (nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh) (3) 3 tấm hình 4×6 (ghi rõ họ tên, ngày sinh sau mỗi tấm hình) (4) 3 Phong bì dán tem, ghi chính xác địa chỉ người nhận (đối với thí sinh không đăng ký nhận Giấy báo dự thi trực tiếp tại trường) |
Lệ phí dự thi | – Mức thu: 350.000 đồng/hồ sơ
– Hình thức thu: (1) Trực tiếp tại trường (2) Chuyển khoản nếu nộp hồ sơ qua Bưu điện chuyển phát nhanh: – Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh – Số tài khoản: 110000006019 – tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh. |
6.1.3. Địa điểm thi: tại các cơ sở TP. Hồ Chí Minh.
6.1.4. Lịch thi môn năng khiếu năm 2019
Lịch thi môn năng khiếu sẽ tổ chức vào tuần sau tuần thi THPT Quốc gia năm 2019 dự kiến vào 3 ngày trong khoảng thời gian từ 29/6/2019 đến 2/7/2019. Cụ thể lịch thi như sau:
STT | Môn thi | Lịch thi | Nội dung thực hiện |
1 | Vẽ Mỹ thuật | Chiều ngày thứ nhất | Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Mỹ thuật |
Sáng ngày thứ hai | Thi môn Vẽ Mỹ thuật | ||
2 | Vẽ Trang trí màu | Chiều này thứ hai | Thí sinh tập trung và nghe phổ biến quy chế thi môn Vẽ Trang trí màu |
Sáng ngày thứ ba | Thi môn Vẽ Trang trí màu |
6.1.5. Công bố kết quả môn năng khiếu: dự kiến trước ngày 13/7/2019
6.1.6. Phát, gửi Phiếu điểm môn năng khiếu: dự kiến từ ngày 13/7/2019 đến 15/7/2019
6.2. Tổ chức xét tuyển lần 1 năm 2019
6.2.1. Các tổ hợp điểm thi xét tuyển, chỉ tiêu đào tạo, mã ngành xét tuyển
Các tổ hợp điểm thi xét tuyển, chỉ tiêu đào tạo, mã ngành xét tuyển với các ngành đào tạo tại các cơ sở của trường: Xem các bảng trên.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký, điều chỉnh sai nguyện vọng hoặc không đủ điều kiện xét tuyển sẽ không được xét trúng tuyển chính thức.
6.2.2. Thời hạn và cách đăng ký nguyện vọng ĐKXT
Thí sinh đăng ký xét tuyển đợt 1 đồng thời với đăng ký thi THPT tại trường THPT, Sở GDĐT và các điểm thu hồ sơ.
Thí sinh đăng ký xét tuyển nhiều nguyện vọng, nhiều ngành, nhiều trường và điều chỉnh nguyện vọng qua mạng hoặc bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT nên Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh sẽ không nhận hồ sơ và thí sinh chỉ có thể điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT theo 2 hình thức sau:
(1) Qua mạng thông qua tài khoản riêng;
(2) Bằng phiếu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT tại các Sở GDĐT và các điểm thu hồ sơ.
Các mốc thời gian cụ thể sẽ theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định.
6.2.3. Thời gian công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển đợt 1: theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định.
6.2.4. Xác nhận nhập học:
Các thí sinh có tên trong danh sách trúng tuyển vào các ngành tại các Cơ sở đào tạo của trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh cần xác nhận nhập học bằng cách thực hiện:
– Nộp Phiếu điểm:
+ Đối với thí sinh trúng tuyển các ngành Kỹ thuật xây dựng, Quản lý xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: nộp Phiếu điểm THPT Quốc gia (bản chính);
+ Đối với thí sinh trúng tuyển các ngành năng khiếu: nộp Phiếu điểm THPT Quốc gia (bản chính) và Phiếu điểm môn năng khiếu (bản chính) của Trường;
– Hình thức nộp các Phiếu điểm:
+ Nộp trực tiếp tại trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh – Địa chỉ 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh (thời gian theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định và thông báo của Trường);
+ Chuyển bằng bưu điện chuyển phát nhanh đến trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh – Địa chỉ 196 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh (thời gian theo lịch của Bộ GD&ĐT quy định; lưu ý thời gian tính theo ngày giờ trên dấu bưu điện);
Ghi chú:
– Thí sinh không xác nhận nhập học hoặc không thực hiện đúng các quy định trên sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển của trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh;
– Khi nộp phiếu điểm (bản chính) xác nhận nhập học thí sinh phải nộp kèm 1 bì thư ghi rõ địa chỉ người nhận để Trường gửi giấy báo trúng tuyển nhập học (thí sinh không nộp bì thư sẽ mặc định là nhận giấy báo trúng tuyển tại trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh);
– Trường hợp thí sinh đã đăng ký và thi môn năng khiếu tại Trường trúng tuyển các ngành năng khiếu nếu không đến nhận Phiếu điểm môn năng khiếu, nhà Trường sẽ chuyển vào hồ sơ xác nhận nhập học cho thí sinh. Thí sinh chỉ cần nộp bản chính Phiếu điểm THPT Quốc gia.
6.2.5. Thời gian nhập học: dự kiến nhập học trước tháng 9/2019 tùy theo ngành và cơ sở đào tạo;
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Xét tuyển thẳng
7.1.1. Các đối tượng là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học:
– Được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng;
– Được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị nếu có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên;
– Được xét tuyển thẳng vào một trong các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang nếu có điểm thi môn Vẽ trang trí màu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên;
7.1.2. Đối với người đã trúng tuyển vào các ngành của trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ:
– Được xem xét nhận vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển nếu việc học tập bị gián đoạn dưới 3 năm;
– Được xem xét giới thiệu ôn tập 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức đối với ngành trước đây đã trúng tuyển nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên;
– Các thí sinh này đều phải có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ và được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu;
7.1.3. Xét tuyển thẳng vào các ngành đối với các thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ:
– Đối với các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức;
– Đối với các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất: Thí sinh phải có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên và phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức;
– Đối với các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang: Thí sinh phải có điểm thi môn Vẽ Trang trí màu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên và phải học bổ sung kiến thức 1 năm học tại trường dự bị trước khi vào học chính thức;
7.1.4. Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng các trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học. Nếu có nguyện vọng học các ngành năng khiếu, thí sinh phải thi bổ sung môn năng khiếu theo quy định và phải đạt từ 5,00 trở lên;
7.1.5. Đối với thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng xem xét, quyết định xét tuyển thẳng căn cứ kết quả học tập trung học của thí sinh, kết quả kiểm tra tiếng Việt, kết quả kiểm tra môn năng khiếu (nếu thí sinh muốn học các ngành năng khiếu);
7.2. Ưu tiên xét tuyển
7.2.1. Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng nếu:
– Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Hóa học;
– Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung gần với một trong các ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng;
7.2.2. Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị nếu:
– Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán, Vật lý;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Vật lý, Ngữ văn;
– Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có nội dung gần với một trong các ngành Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Quy hoạch vùng và đô thị, Thiết kế nội thất, Mỹ thuật đô thị;
Các thí sinh này phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia và phải có điểm thi môn Vẽ Mỹ thuật trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên;
7.2.3. Thí sinh được ưu tiên xét tuyển vào các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang nếu:
– Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế môn Toán;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia một trong các môn Toán, Ngữ văn;
– Là thành viên trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế có nội dung gần với một trong các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang;
– Đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc giacó nội dung gần với một trong các ngành Thiết kế đồ họa, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang;
Các thí sinh này phải hoàn thành kỳ thi THPT Quốc gia và phải có điểm thi môn Vẽ Trang trí màu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do trường tổ chức đạt từ 5,00 trở lên;
8. Lệ phí thi tuyển, xét tuyển
8.1. Lệ phí thi môn năng khiếu năm 2019
8.1.1. Mức thu: 350.000 đồng/hồ sơ (theo Công văn 1258/BGDĐT-KHTC Hướng dẫn cơ chế tài chính Kỳ thi THPT Quốc gia và TS ĐH, CĐ nhóm ngành đào tạo giáo viên chính quy năm 2017);
8.1.2. Hình thức nộp: có thể chọn 1 trong 2 cách
– Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường: Nộp lệ phí tại Phòng Kế hoạch – Tài chính;
– Thí sinh nộp qua bưu điện chuyển phát nhanh: Chuyển khoản theo tài khoản sau:
+ Chủ tài khoản: Trường Đại học Kiến trúc TP. Hồ Chí Minh
+ Số TK: 110000006019 – tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 3 – TP. Hồ Chí Minh.
9. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
9.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: dự kiến thông báo từ ngày 10/8/2019 đến 15/8/2019 và bắt đầu xét tuyển bổ sung theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: dự kiến thông báo từ ngày 10/10/2019 đến 15/10/2019 và bắt đầu xét tuyển bổ sung