THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
– Tên trường: HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
– Mã trường: NHH
– Địa chỉ liên hệ: Số 12 Chùa Bộc, Quang Trung, Đống Đa, Hà Nội, Việt Nam
– Điện thoại: (+84) 243 852 1308, (+84) 243 852 6417
– Hotline: (+84) 91 797 9076
– E-mail: truyenthong@hvnh.edu.vn
– Trang thông tin tuyển sinh: http://tuyensinh.hvnh.edu.vn
– Trang thông tin điện tử: http://hvnh.edu.vn
- PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1.1. XÉT TUYỂN THẲNG
Học viện dự kiến dành tối đa 5% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này. Học viện Ngân hàng xét tuyển thẳng đối với các đối tượng được xét tuyển thẳng vào trường theo quy định hiện hành.
1.2. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ THI THPT NĂM 2021
Học viện Ngân hàng dành tối thiểu 60% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Tiêu chí xét tuyển: dựa trên kết quả thi THPT năm 2021
Điểm xét tuyển = Điểm thi Môn 1 + Điểm thi Môn 2 + Điểm thi Môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó: Môn 1, môn 2, môn 3 là 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển. Điểm ưu tiên: điểm ưu tiên khu vực, đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành
Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).
1.3. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN CHỨNG CHỈ NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ
Học viện dự kiến dành tối đa 10% chỉ tiêu cho phương thức này.
Tiêu chí xét tuyển: dựa trên năng lực ngoại ngữ của thí sinh
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển: Thí sinh có một trong các chứng chỉ sau: IELTS (Academic) đạt từ 6.0 trở lên, TOEFL iBT từ 72 điểm trở lên, TOEIC (4 kỹ năng) từ 665 điểm trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N3 trở lên (riêng đối với ngành Kế toán định hướng Nhật Bản và Hệ thống thông tin quản lý định hướng Nhật Bản). Chứng chỉ còn thời hạn tại thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển: căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
+ Đối với thí sinh có thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021)
+ Đối với thí sinh không thi THPT 2021 môn Tiếng Anh: Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 02 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển (không bao gồm môn Tiếng Anh) đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021).
1.4. XÉT TUYỂN DỰA TRÊN KẾT QUẢ HỌC TẬP THPT (HỌC BẠ THPT)
Học viện dự kiến dành tối đa 25% chỉ tiêu cho phương thức xét tuyển này.
Nội dung | Thí sinh hệ chuyên trường THPT chuyên quốc gia | Thí sinh hệ không chuyên trường THPT chuyên quốc gia và thí sinh hệ chuyên trường THPT chuyên tỉnh/thành phố | Thí sinh hệ không chuyên (các đối tượng thí sinh còn lại) |
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển | Điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên | Điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 7.5 trở lên | Điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt từ 8.0 trở lên |
Điểm xét tuyển | Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có). Trong đó:
M1, M2, M3: là điểm trung bình cộng 03 năm học của từng môn học thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân (sau dấu phẩy hai số). Điểm ưu tiên về khu vực và đối tượng theo quy chế tuyển sinh năm 2021 |
||
Nguyên tắc xét tuyển | Căn cứ vào điểm xét tuyển, xếp từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu | ||
Ngưỡng đảm bảo chất lượng | Thí sinh có tổng điểm thi THPT 2021 của 03 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Học viện (sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2021) |
Ví dụ: Thí sinh xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả học tập THPT theo tổ hợp A00 (toán, lý, hóa)
M1 (toán) = (Điểm TB toán cả năm lớp 10 + Điểm TB toán cả năm lớp 11 + Điểm TB toán cả năm lớp 12)/3
M2 (lý) = (Điểm TB lý cả năm lớp 10 + Điểm TB lý cả năm lớp 11 + Điểm TB lý cả năm lớp 12)/3
M3 (hóa) = (Điểm TB hóa cả năm lớp 10 + Điểm TB hóa cả năm lớp 11 + Điểm TB hóa cả năm lớp 12)/3
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + điểm ưu tiên (nếu có)
1.5. QUY ĐỊNH CHÊNH LỆCH ĐIỂM XÉT TUYỂN GIỮA CÁC TỔ HỢP; CÁC ĐIỀU KIỆN PHỤ SỬ DỤNG TRONG XÉT TUYỂN
– Điểm xét tuyển thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh. Học viện Ngân hàng áp dụng chung một mức điểm xét tuyển giữa các tổ hợp cho từng ngành đào tạo. Tất cả các môn trong tổ hợp xét tuyển đều tính hệ số 1.
– Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo điều kiện phụ: ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
1.6. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
Học viện Ngân hàng áp dụng theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Đề án tuyển sinh của Học viện.
- CHỈ TIÊU TUYỂN SINH- MÃ NGÀNH- TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu năm 2021 | |
Kết quả thi THPT | Phương thức khác | |||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D09 | 90 | 60 |
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 90 | 60 |
7340101_AP | Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao*) | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
7340101_IU | Quản trị kinh doanh (CityU 3+1) | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
7340101_IV | Quản trị kinh doanh (CityU 4+0) | A00, A01, D01, D07 | 55 | 35 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A01, D01, D07, D09 | 190 | 130 |
7340201_AP | Tài chính- ngân hàng (Chất lượng cao*) | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 390 | 260 |
7340201_I | Tài chính- ngân hàng (Sunderland) | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
7340301_AP | Kế toán (Chất lượng cao*) | A00, A01, D01, D07 | 90 | 60 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 150 | 100 |
7340301_I | Kế toán (Sunderland) | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
7340301_J | Kế toán (định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 60 | 40 |
7340405_J | Hệ thống thông tin quản lý (Định hướng Nhật Bản) | A00, A01, D01, D07 | 20 | 10 |
7380107_A | Luật kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20 |
7380107_C | Luật kinh tế | C00, D14, D15 | 90 | 60 |
7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 30 | 20 |
Mã quy ước Tổ hợp các môn xét tuyển:
A00 (Toán, Vật lí, Hóa học), A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), D15 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh), C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí).
- CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO
Chương trình Cử nhân Chất lượng cao là chương trình có tiêu chuẩn đầu vào và chuẩn đầu ra cao hơn so với chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
Số lượng tuyển sinh: 500
(Quản trị kinh doanh: 100, Tài chính – Ngân hàng: 250, Kế toán: 150)
– Chương trình đào tạo ưu việt, hiện đại và được kiểm chứng quốc tế. Hầu hết các môn học chuyên ngành được giảng dạy bằng Tiếng Anh.
– Giảng viên: Đội ngũ giảng viên là những chuyên gia trong nước và quốc tế, được tuyển chọn về chuyên môn, giàu nhiệt huyết và kinh nghiệm.
– Sinh viên có cơ hội thực tập nghề nghiệp tại các tổ chức, doanh nghiệp trong nước và quốc tế ngay trong quá trình học tập
– Sinh viên được đảm bảo nền tảng chuyên môn vững chắc, kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, khả năng sử dụng Tiếng Anh thành thạo (tương đương IELTS 6.0), có khả năng làm việc trong môi trường quốc tế cạnh tranh cao.
Ghi chú: Các năm trước thí sinh phải trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng mới có thể đăng kí chương trình Chất lượng cao. Năm nay là năm đầu tiên chương trình Chất lượng cao đưa mã tuyển sinh riêng để thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào chương trình ngay từ đầu.
- CÁC CHƯƠNG TRÌNH CỬ NHÂN QUỐC TẾ
Sinh viên Học viện Ngân hàng có thể được trải nghiệm môi trường Anh ngữ thật sự với các chương trình được học tập và giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh như:
– Chương trình Cử nhân quốc tế chất lượng cao CityU, Hoa Kỳ (NHH 7340101_IU) người học chuyển tiếp học tập năm cuối tại Mỹ có cơ hội ở lại thêm 1 năm để trải nghiệm môi trường việc làm và được nhận song bằng gồm: 01 bằng cử nhân QTKD Học viện Ngân hàng và 01 bằng cử nhân QTTC City University of Seattle. (NHH 7340101_IV) đào tạo kết hợp 30% hệ thống giáo dục Hoa Kỳ và 70% giáo dục Việt Nam, sinh viên tốt nghiệp được nhận 01 bằng cử nhân QTKD Học viện Ngân hàng. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0, khi trúng tuyển sẽ vào thẳng năm thứ 2.
– Chương trình cử nhân quốc tế Sunderland (NHH 7340201_I và NHH 7340301_I) được Học viện Ngân hàng nhập khẩu 100% mô hình giáo dục Đại học Sunderland (Vương quốc Anh), sinh viên có cơ hội được nhận song bằng gồm: 01 bằng cử nhân của Học viện Ngân hàng và 01 bằng cử nhân của Đại học Sunderland. Với những thí sinh đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 6.0, khi trúng tuyển sẽ vào thẳng năm thứ 2. Chương trình bao gồm các môn học có tính thực tiễn cao, đảm bảo sinh viên tốt nghiệp có trình độ chuyên môn, kĩ năng làm việc thực tế và ngoại ngữ thành thạo. Sinh viên có cơ hội chuyển tiếp năm cuối tại các trường Đại học tại Singapore, Anh, Úc.
– Sinh viên tốt nghiệp chương trình cử nhân song bằng thường được nhận vào học các chương trình thạc sỹ tại các trường đại học danh tiếng như: Birmingham, Sunderland, Manchester (UK); CityU, Cornell, Chicago, Michigan (USA). Ngoài ra, còn có cơ hội chuyển tiếp học chương trình thạc sỹ kế toán tài chính và quản trị Berlin (Đức) hoặc thạc sĩ Tài chính UWE (Anh) ngay tại Học viện.
– Ngoài ra, sinh viên Học viện Ngân hàng có thể được trải nghiệm môi trường Nhật Bản với các chương trình Việt- Nhật (NHH 7340301_J và NHH 7340405_J): được học tập và giảng dạy theo mô hình giáo dục Nhật Bản, ngoại ngữ học hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Sinh viên tốt nghiệp chương trình sẽ được trường đối tác của Học viện tại Nhật Bản hỗ trợ chuyển tiếp học bậc cao hơn hoặc trải nghiệm môi trường làm việc tại Nhật Bản.
- CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRAO ĐỔI SINH VIÊN
Dựa trên cơ sở thỏa thuận giữa Học viện Ngân hàng và các trường đối tác, sinh viên từ năm thứ 2 của Học viện Ngân hàng có chứng chỉ ngôn ngữ Anh quốc tế IELTS từ 6,5 điểm trở lên (hoặc tương đương) có cơ hội đi trao đổi học tập từ 01 học kỳ đến 01 năm tại trường đại học đối tác, và ngược lại sinh viên trường bạn sẽ đến học tập với thời gian tương ứng tại Học viện Ngân hàng.
Chương trình mang tới cho sinh viên cơ hội được học tập trong môi trường giáo dục toàn cầu và trải nghiệm những nền văn hóa quốc tế. Đồng thời, việc tham gia các chương trình trao đổi sinh viên sẽ đem lại nhiều lợi ích cho sinh viên trong quá trình phát triển hoàn thiện bản thân sau này.
(1) ĐH Kinh tế & Luật Berlin, CHLB Đức
(2) ĐH Khoa học ứng dụng Saxion, Hà Lan
(3) ĐH Tổng hợp Tài chính trực thuộc Chính phủ LB Nga
(4) ĐH Handong, Hàn Quốc
Kết thúc chương trình trao đổi, sinh viên được nhận bảng điểm học tập do trường Đại học đối tác cấp, các môn học chuyên ngành được chuyển đổi về tín chỉ của Học viện Ngân hàng. Sinh viên được ưu tiên lựa chọn ở ký túc xá của trường hoặc được hỗ trợ tìm kiếm chỗ ở bên ngoài nếu cần.
- CƠ HỘI HỌC BỔNG, NHẬN HỖ TRỢ TÀI CHÍNH VÀ QUI ĐỊNH HỌC PHÍ
Hàng năm, sinh viên Học viện Ngân hàng được nhận số lượng lớn học bổng khuyến khích học tập theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo. Ngoài ra, sinh viên còn có cơ hội nhận được rất nhiều loại học bổng khác bao gồm:
* Học bổng của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: khoảng 20 triệu/năm học
* Học bổng của Ngành ngân hàng: khoảng 10 triệu/năm học
* Học bổng của các tổ chức tín dụng, công ty kiểm toán, doanh nghiệp: 3-10 triệu/năm học
* Học bổng đầu vào 100% và 50% học phí đối với các ngành thuộc hệ đại học chính quy liên kết quốc tế
Bên cạnh đó, sinh viên khó khăn có thể nhận được sự hỗ như vay vốn ngân hàng, học bổng quỹ tình thương, trợ cấp xã hội, miễn giảm học phí…
Tham khảo các mức học bổng hiện có của Học viện Ngân hàng.
Bên cạnh đó, sinh viên khó khăn có thể nhận được sự hỗ trợ của phòng Quản lý người học như vay vốn ngân hàng, học bổng quỹ tình thương, trợ cấp xã hội, miễn giảm học phí…
- HỌC PHÍ:
– Học phí học hệ đại học chính quy (Học viện Ngân hàng cấp bằng) tham khảo năm học 2020-2021 là 9,8 triệu/năm học.
– Mức học phí năm học 2021-2022 Học viện Ngân hàng sẽ áp dụng theo quy định mới về khung học phí của Chính phủ.
– Hệ đại học chính quy định hướng Nhật Bản: 108 triệu đồng/4 năm học (sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng của HVNH)
– Hệ đại học chính quy chương trình Chất lượng cao: khoảng 130 triệu/4 năm học (sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng của HVNH)
– Hệ đại học chính quy chương trình liên kết quốc tế cấp 02 bằng:
+ Liên kết với Đại học CityU (Hoa Kỳ):
Đối với sinh viên học năm cuối học tại ĐH CityU (mã ngành: 7340101_IU): học phí là 120 triệu đồng cho 03 năm đầu học tại Học viện Ngân hàng; học phí năm cuối tại trường ĐH CityU, Seattle khoảng 630 triệu đồng (sinh viên tốt nghiệp được cấp 02 bằng của Đại học CityU và HVNH)
Đối với sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng (mã ngành: 7340101_IV): học phí là 160 triệu (sinh viên tốt nghiệp được cấp 01 bằng của HVNH)
+ Liên kết với Đại học Sunderland (Vương quốc Anh):
Đối với sinh viên học năm cuối học tại nước ngoài: học phí khoảng 175 triệu cho 03 năm đầu học tại Học viện Ngân hàng, học phí năm cuối tại ĐH Sunderland (Vương quốc Anh) khoảng 350 triệu đồng
Đối với sinh viên học 4 năm tại Học viện Ngân hàng: học phí khoảng 315 triệu cho 4 năm học tại Học viện Ngân hàng.