THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019 TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
Mã trường: QHS
Địa chỉ: 144 Xuân Thủy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại : (84-247 3017 123).
Website: http://www.education.vnu.edu.vn
Email: education@vnu.edu.vn
1. Phương thức tuyển sinh:Trường ĐHGD tuyển sinh theo nhiều đợt, đó là: đợt 1 và đợt bổ sung (đợt bổ sung có thể được thực hiện một lần hay nhiều lần).
Đợt 1, Trường ĐHGD tuyển sinh theo các phương thức sau:
a) Xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN
b) Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia: Căn cứ trên điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT và của ĐHQGHN;
c) Phương thức xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế A-level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level là điểm mỗi môn thi trong tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứngđạt từ 60/100 điểm (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) trở lên;
Đợt bổ sung, Trường ĐHGD sử dụng Phương thức xét tuyển theo kết quả tổ hợp các môn thi/bài thi THPT Quốc gia.
2. Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh
Trường tuyển sinh đầu vào theo các nhóm ngành: 1) Sư phạm Toán và Khoa học tự nhiên, 2) Sư phạm Ngữ văn và Lịch sử, 3) Quản trị trường học, Quản trị chất lượng giáo dục, Quản trị công nghệ giáo dục; Tham vấn học đường; Khoa học giáo dục với các tổ hợp xét tuyển tương ứng (cụ thể trong bảng sau). Sau khi sinh viên hoàn thành các học phần chung trong năm thứ nhất, Trường sẽ xét phân ngành cho sinh viên dựa trên các căn cứ:
– Nguyện vọng của thí sinh viên;
– Kết quả thi tuyển sinh;
– Điểm trung bình chung tích lũy.
3. Các thông tin khác
Trường Đại học Giáo dục (ĐHGD) được thành lập theo Quyết định số 441/QĐ-TTg ngày 03/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở phát triển Khoa Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) (được thành lập từ năm 1999). Với vai trò là trường đại học thành viên thuộc ĐHQGHN, Nhà trường được giao nhiệm vụ thực hiện mô hình mới về đào tạo giáo viên trong một đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao. Đồng thời, Trường ĐHGD có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục, cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục và chuyên gia trong một số lĩnh vực khoa học giáo dục mà Việt Nam đang cần như giáo dục hướng nghiệp, tâm lý học lâm sàng, sức khoẻ tâm thần, quản lí hệ thống đào tạo và việc làm v.v…
Trường ĐHGD là cơ sở đào tạo đại học và sau đại học trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao về khoa học cơ bản là ĐHQGHN, trong lĩnh vực đào tạo giáo viên, Trường đã vận dụng triệt để lợi thế này thông qua mô hình đào tạo a + b. Trong mô hình này, khối kiến thức chung và khối kiến thức về khoa học cơ bản được tổ chức đào tạo tại các trường đại học thành viên (Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Kinh tế, Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Ngoại ngữ,…). Trường ĐHGD tổ chức đào tạo khối kiến thức Khoa học giáo dục – Đào tạo giáo viên, trong đó, Trường ĐHGD là đơn vị quản lý chương trình đào tạo, quản lý sinh viên và cấp bằng tốt nghiệp, các trường đại học thành viên của ĐHQGHN là đơn vị phối hợp đào tạo.
4. Thông tin về ngành/nhóm ngành, chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển
TT |
Mã xét tuyển
|
Tên ngành /nhóm ngành |
Chỉ tiêu 2019 |
Mã tổ hợp môn xét tuyển |
|
KQ thi THPT QG | phương thức khác | ||||
1 |
GD1 |
Sư phạm Toán |
220 |
10 |
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, KHTN, Văn (A16) – Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, KHTN, T.Anh (D90)
|
2 | Sư phạm Vật lí | ||||
3 | Sư phạm Hóa học | ||||
4 | Sư phạm Sinh học | ||||
5 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | ||||
6 |
GD2 |
Sư phạm Ngữ văn |
85 |
05 |
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, T.Anh (D01) – Văn, KHXH, T.Anh (D78) – Toán, Văn, KHXH (C15) |
7 | Sư phạm Lịch sử | ||||
8 |
GD3
|
Quản trị trường học | 52 |
15 |
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, KHTN, Văn (A16) – Toán, Văn, T.Anh (D01) – Toán, Văn, KHXH (C15) |
9 | Quản trị Công nghệ giáo dục | 52 | |||
10 | Quản trị chất lượng giáo dục | 52 | |||
11 | Tham vấn học đường | 52 | |||
12 | Khoa học giáo dục | 52 | |||
Tổng GD1 + GD2 + GD3 | 565 | 30 |