THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Mã trường: TCT
Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3872728 E-mail: tuyensinh@ctu.edu.vn
Hotline: 0886889922 Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/
Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn
* ĐỐI TƯỢNG VÀ VÙNG TUYỂN SINH:
Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành. Tuyển sinh trên toàn quốc.
* TỔNG CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:
Tổng chi tiêu: 9.500 (trong đó, 820 đào tạo tại Khu Hòa An)
– Bao gồm: Chương trình đào tạo đại trà, chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao.
– Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển.
– Không nhân hệ số môn thi.
– Chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng: theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT.
* DANH MỤC NGÀNH, TỔ HỢP XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU:
- Chương trình đào tạo đại trà
TT | Mã ngành | Tên Ngành, chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Lý (C01) – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03) |
50 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) – Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19) |
40 |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | – Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00)
– Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T01) |
40 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
40 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
40 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29) |
40 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24) |
40 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
40 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
40 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64) |
40 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Địa (C04) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) – Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44) |
40 |
12 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
50 |
13 | 7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64) |
40 |
14 | 7310630 | Việt Nam học
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
140 |
15 | 7229030 | Văn học | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
140 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh – Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh |
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
180 |
17 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64) |
80 |
18 | 7229001 | Triết học | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) – Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19) |
80 |
19 | 7310201 | Chính trị học | – Văn, Sử, Địa (C00)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) – Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19) |
80 |
20 | 7310301 | Xã hội học | – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Văn, Sử, Địa (C00) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19) |
100 |
21 | 7320201 | Thông tin – thư viện | – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29) – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03) |
80 |
22 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
160 |
23 | 7310101 | Kinh tế | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
120 |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
140 |
25 | 7340115 | Marketing | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
80 |
26 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
130 |
27 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
110 |
28 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
140 |
29 | 7340301 | Kế toán | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
140 |
30 | 7340302 | Kiểm toán | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
100 |
31 | 7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật hành chính – Luật thương mại – Luật tư pháp |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Văn, Sử, Địa (C00) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03) |
300 |
32 | 7420101 | Sinh học, có 2 chuyên ngành
– Sinh học – Vi Sinh vật học |
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
140 |
33 | 7420201 | Công nghệ sinh học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
160 |
34 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
90 |
35 | 7440112 | Hóa học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
100 |
36 | 7720203 | Hóa dược | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
80 |
37 | 7440301 | Khoa học môi trường | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
140 |
38 | 7620103 | Khoa học đất
Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón |
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
80 |
39 | 7460112 | Toán ứng dụng | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Sinh (B00) |
60 |
40 | 7480101 | Khoa học máy tính | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
41 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
42 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
140 |
43 | 7480104 | Hệ thống thông tin | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
100 |
44 | 7480201 | Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– Công nghệ thông tin – Tin học ứng dụng |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
240 |
45 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
160 |
46 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
60 |
47 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
120 |
48 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 3 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí chế biến – Cơ khí giao thông |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
260 |
49 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
50 | 7520201 | Kỹ thuật điện | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
140 |
51 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
52 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
53 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
54 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
130 |
55 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Lý, Sinh (A02) |
60 |
56 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
200 |
57 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
80 |
58 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
120 |
59 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
200 |
60 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
60 |
61 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
80 |
62 | 7580212 | Kỹ thuật tài nguyên nước | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
80 |
63 | 7620105 | Chăn nuôi | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
140 |
64 | 7620109 | Nông học | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
80 |
65 | 7620110 | Khoa học cây trồng, có 3 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng – Công nghệ giống cây trồng – Nông nghiệp công nghệ cao |
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
160 |
66 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
160 |
67 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) – Toán, Lý, Hóa (A00) |
60 |
68 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
140 |
69 | 7620116 | Phát triển nông thôn | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
80 |
70 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
180 |
71 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
80 |
72 | 7620305 | Quản lý thủy sản | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
80 |
73 | 7640101 | Thú y, có 2 chuyên ngành:
– Thú y; – Dược thú y |
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Sinh (A02) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
160 |
74 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
120 |
75 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
100 |
76 | 7850103 | Quản lý đất đai | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
140 |
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An | ||||
1 | 7310630H | Việt Nam học
Chuyên ngành HDV du lịch |
– Văn, Sử, Địa (C00)
– Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
80 |
2 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh | – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
– Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) – Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
80 |
3 | 7340101H | Quản trị kinh doanh | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
80 |
4 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
100 |
5 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Hóa (C02) |
80 |
6 | 7380101H | Luật
Chuyên ngành Luật hành chính |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Văn, Sử, Địa (C00) – Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) – Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03) |
80 |
7 | 7480201H | Công nghệ thông tin | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
80 |
8 | 7580201H | Kỹ thuật xây dựng | – Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
80 |
9 | 7620109H | Nông học
Chuyên ngành Kỹ thuật nông nghiệp |
– Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
100 |
10 | 7620301H | Nuôi trồng thủy sản | – Toán, Hóa, Sinh (B00)
– Toán, Lý, Hóa (A00) – Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) – Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
60 |
- Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)
TT | Mã ngành | Tên Ngành;
Thời gian, Danh hiệu Học phí |
Tổ hợp xét tuyển phương thức A; Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển phương thức B; Chỉ tiêu dự kiến |
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08) Chỉ tiêu: 40 |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08) Chỉ tiêu: 40 |
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuậthóa học (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 25 triệu đồng/năm |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08) Chỉ tiêu: 40 |
4 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
4,5 năm; Cử nhân Học phí: 22 triệu đồng/năm |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01) Chỉ tiêu: 40 |
5 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 25 triệu đồng/năm |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01) Chỉ tiêu: 40 |
6 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
4 năm; Cử nhân Học phí: 22 triệu đồng/năm |
– Văn, Toán, Anh (D01)
– Văn, Sử, Anh (D14) – Văn, Địa, Anh (D15)
Chỉ tiêu: 40 |
– Văn, Toán, Anh (D01)
– Văn, Sử, Anh (D14) – Văn, Địa, Anh (D15) – Văn, GDCD, Anh(D66) Chỉ tiêu: 40 |
7 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 25 triệu đồng/năm
|
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Hóa, Sinh (B00) – Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Sinh, Anh (D08) Chỉ tiêu: 40 |
8 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 25 triệu đồng/năm |
– Toán, Lý, Anh (A01)
– Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01)
Chỉ tiêu: 40 |
– Toán, Lý, Hóa (A00)
– Toán, Lý, Anh (A01) – Toán, Hóa, Anh (D07) – Toán, Văn, Anh (D01) Chỉ tiêu: 40 |
Ghi chú: – Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển. – Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi.
* PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ:
– Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Đối với ngành Giáo dục thể chất: ngoài 2 các môn văn hóa (Toán, Sinh/Toán, Hóa) lấy điểm từ kết quả thi THPT quốc gia năm 2019, môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức thi.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT quy định (Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành Sư phạm do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định và công bố ngày 19/7/2019) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với môn Năng khiếu TDTT, phải đạt từ 5,0 điểm trở lên.
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
* PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (CTTT) VÀ CHẤT LƯỢNG CAO (CTCLC): Có 2 phương thức
- Phương thức A:
– Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHCT xác định (công bố ngày 19/7/2019) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10), môn Tiếng Anh phải đạt mức điểm do Trường ĐHCT quy định (sẽ công bố ngày 19/7/2019).
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo lịch tuyển sinh hệ chính quy của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức B:
– Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển hệ chính quy năm 2019 và nhập học vào Trường ĐHCT có nguyện vọng chuyển sang học CTTT hoặc CTCLC.
– Điều kiện đăng ký xét tuyển: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển và có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên (các chứng chỉ tương đương: A2 theo Khung tham chiếu Châu Âu, IELTS 3.0, TOIEC 400, TOEFL ITP 337, TOEFL iBT 31, KET 70, PET 45, Chứng chỉ quốc gia trình độ B do Trường ĐHCT cấp… ).
– Thời gian đăng ký xét tuyển: Theo thông báo của Trường ĐHCT.
– Thứ tự các tiêu chí xét tuyển:
- Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương ;
- Tổng điểm tổ hợp môn do ứng viên đăng ký (không tính điểm ưu tiên).
* ĐIỂM XÉT TUYỂN VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN (không kể Phương thức B)
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
– Đối với ngành có chuyên ngành: sau khi trúng tuyển ngành đăng ký, thí sinh sẽ được đăng ký chọn chuyên ngành khi nhập học. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên Bằng tốt nghiệp, tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng điểm Kết quả học tập toàn khóa.
* CÁC ĐỢT XÉT TUYỂN:
– Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019. Trường ĐHCT sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản Hướng dẫn. Thi sinh đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký thi THPT quốc gia từ 01/4 đến 20/4/2019.
– Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.
* CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
- Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:
Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2019 của Bộ GD&ĐT.
- Tuyển thẳng(theo các điểm a, b, c, d, đ, e, l khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh):
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
- a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
- b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
- c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;
- d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
- e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
- f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
- g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
- h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
- i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:
(1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;
(2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;
(3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;
(4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).
Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).
* Thí sinh được tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, c, d, e, f, g, h, i được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và II, năm học 2019-2020 (3.150.000 đồng/học kỳ).
- Ưu tiên xét tuyển
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.
– Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
– Thí sinh ưu tiên xét tuyển được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I, năm học 2019-2020 (3.150.000 đồng/học kỳ).
- Xét tuyển thẳng(theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh)
– Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
– Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.
– Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2019-2020.
* KÝ TÚC XÁ:
Hơn 10.000 chỗ (trong đó, Khu Hòa An hơn 450 chỗ)