Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2021

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Mã trường: SPH

Địa chỉ: Số 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội

Điện thoại: 0867.876.053; 0867.74.55.23;

Website: www.hnue.edu.vn

TRÍCH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021:

III. Các thông tin của năm tuyển sinh

  1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non chính quy (không bao gồm liên thông chính quy từ TC, CĐ lên ĐH, ĐH đối với người có bằng ĐH; từ TC lên CĐ, CĐ ngành Giáo dục Mầm non đối với người có bằng CĐ)

1.1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

1.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

1.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển, xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội xét tuyển thẳng các thí sinh thuộc đối tượng được theo quy định tại khoản 2, điều 7 của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gọi tắt là đối tượng XTT1). (Thí sinh phải nộp hồ sơ qua Sở Giáo dục và Đào tạo theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Ưu tiên cộng điểm hoặc xét tuyển thẳng nếu thí sinh có viết bài luận đạt kết quả tốt. Qui định theo từng ngành xem tại mục 3.

– Ngoài ra, trường Đại học Sư phạm Hà Nội thực hiện 4 phương thức xét tuyển sinh sau:

1.3.1. Phương thức xét tuyển 1 (PT1): Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 1.4.b hoặc 1.6).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

– Thời gian đăng ký xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Hình thức đăng ký xét tuyển:  Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành.

– Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng ký xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có)). Nếu xét tuyển theo phương thức 2 hoặc phương thức 3 còn thừa chỉ tiêu thì sẽ chuyển chỉ tiêu sang phương thức 1 hoặc phương thức 4 tùy theo ngành đào tạo.

–  Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

  + Đối với các ngành thuộc nhóm ngành Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

  + Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đạt từ 15.0 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).

1.3.2. Phương thức xét tuyển 2 (PT2): (gọi tắt là đối tượng XTT2)

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ đạt loại Tốt, có học lực giỏi cả 3 năm ở bậc THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện qui định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học được tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố ở bậc THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC. chứng chỉ Tiếng Pháp DELF hoặc TCF, chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS. Qui định cụ thể theo từng ngành xem tại mục 1.6. (Thời hạn 2 năm tính đến ngày công bố kết quả xét tuyển thẳng của trường).

– Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ đối tượng mục a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến các đối tượng mục a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh thuộc đối tượng từ mục a.2 đến a.4 xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học ở bậc THPT theo qui định của mỗi ngành ghi tại mục 1.6 (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có).

1.3.3. Phương thức xét tuyển 3 (PT3): Xét học bạ THPT (gọi tắt là đối tượng XTT3).

– Điều kiện đăng ký xét tuyển: (Qui định cụ thể các ngành xem tại mục 1.6)

+ Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại tốt và 3 năm học lực giỏi. Riêng đối với ngành SP tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại giỏi; đối với ngành SP Công nghệ điều kiện về học lực lớp 12 đạt loại giỏi;

+ Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 có hạnh kiểm tất cả các học kỳ và học lực 3 năm ở bậc THPT đạt từ khá trở lên.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Xét TĐTBCCN lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo qui định của mỗi ngành tại mục 1.6 (đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và ưu tiên khu vực nếu có). Trước hết xét các thí sinh thuộc đối tượng XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh đối tượng XTT3.

1.3.4. Phương thức xét tuyển 4 (PT4): Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 với kết quả thi năng khiếu tại trường Đại học Sư phạm Hà Nội đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành SP Âm nhạc, SP Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh.

– Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả các học kỳ ở bậc THPT đạt loại khá trở lên.

(Thông tin cụ thể xem ở mục 1.6.1.1; 1.6.1.2 và mục 1.7).

1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

STT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu dự kiến
Theo xét KQ thi TN THPT Theo phương thức khác
      Nhóm ngành I: 3149 2485
1 Đại học 7140209 SP Toán học 250 200
2 Đại học 7140209 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) 35 15
3 Đại học 7140210 SP Tin học 170 50
4 Đại học 7140211 SP Vật lý 260 50
5 Đại học 7140211 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) 30 10
6 Đại học 7140212 SP Hoá học 330 30
7 Đại học 7140212 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) 30 10
8 Đại học 7140213 SP Sinh học 380 20
9 Đại học 7140246 SP Công nghệ 200 163
10 Đại học 7140217 SP Ngữ văn 300 200
11 Đại học 7140218 SP Lịch sử 90 125
12 Đại học 7140219 SP Địa lý 160 126
13 Đại học 7140204 Giáo dục công dân 80 86
14 Đại học 7140205 Giáo dục chính trị 100 100
15 Đại học 7140231 SP Tiếng Anh 40 67
16 Đại học 7140233 SP Tiếng Pháp 65 7
17 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học 94 50
18 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 50 50
19 Đại học 7140203 Giáo dục Đặc biệt 110 40
20 Đại học 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 140 10
21 Đại học 7140114 Quản lí giáo dục 25 45
22 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non 150 50
23 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh 60 20
24 Đại học 7140221 SP Âm nhạc   260
25 Đại học 7140222 SP Mĩ thuật   283
26 Đại học 7140206 Giáo dục Thể chất   418
      Nhóm ngành IV: 145 55
27 Đại học 7440112 Hóa học 70 30
28 Đại học 7420101 Sinh học 75 25
      Nhóm ngành V: 210 60
29 Đại học 7460101 Toán học 80 20
30 Đại học 7480201 Công nghệ thông tin 130 40
      Nhóm ngành VII: 665 325
31 Đại học 7310630 Việt Nam học 100 50
32 Đại học 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 100 50
33 Đại học 7229030 Văn học 90 10
34 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 30 30
35 Đại học 7229001 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) 90 30
36 Đại học 7310201 Chính trị học 30 20
37 Đại học 7310401 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) 80 20
38 Đại học 7310403 Tâm lý học giáo dục 40 10
39 Đại học 7760101 Công tác xã hội 65 85
40 Đại học 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật 40 20

Tổ hợp môn xét tuyển:

STT Mã ngành Ngành học Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
1 7140209 SP Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)      
2 7140209 SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(D01)  
3 7140210 SP Tin học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Vật lí, Tiếng Anh(A01)  
4 7140211 SP Vật lý Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Vật lí, Tiếng Anh(A01)  
5 7140211 SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)  
6 7140212 SP Hoá học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)      
7 7140212 SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) Toán, Hoá học, Tiếng Anh (D07)      
8 7140213 SP Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) SINH HỌC Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) SINH HỌC
9 7140246 SP Công nghệ Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Vật lí, Ngữ văn (C01)  
10 7140217 SP Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
11 7140218 SP Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)  
12 7140219 SP Địa lý Toán, Ngữ văn, Địa (C04)   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)  
13 7140204 Giáo dục công dân Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)   Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)  
14 7140205 Giáo dục chính trị Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)   Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)  
15 7140231 SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) TIẾNG ANH    
16 7140233 SP Tiếng Pháp Toán, Ngữ văn, NGOẠI NGỮ (D01,D02,D03) NGOẠI NGỮ Ngữ văn, Địa lí, NGOẠI NGỮ (D15,D42,D44) NGOẠI NGỮ
17 7140202 Giáo dục Tiểu học Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)      
18 7140202 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (D01)      
19 7140203 Giáo dục Đặc biệt Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
20 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
21 7140114 Quản lí giáo dục Ngữ văn, Địa lí, GDCD (C20)   Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
22 7140201 Giáo dục Mầm non Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)      
23 7140201 Giáo dục Mầm non – SP Tiếng Anh Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)   Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)  
24 7140221 SP Âm nhạc HÁT, Thẩm âm – Tiết tấu Hát    
25 7140222 SP Mĩ thuật HÌNH HỌA CHÌ, Trang trí Hình họa chì    
26 7140206 Giáo dục Thể chất BẬT XA, Chạy 100m Bật xa    
27 7440112 Hóa học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Hoá học, Sinh học (B00)  
28 7420101 Sinh học Toán, Hoá học, SINH HỌC (B00) SINH HỌC Toán, Ngoại ngữ, SINH HỌC (D08,D32,D34) SINH HỌC
29 7460101 Toán học Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(D01)  
30 7480201 Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hoá học (A00)   Toán, Vật lí, Tiếng Anh (A01)  
31 7310630 Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(D01)  
32 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh(D01)  
33 7229030 Văn học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
34 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán, Ngữ văn, TIẾNG ANH (D01) TIẾNG ANH    
35 7229001 Triết học (Triết học Mác, Lê-nin) Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)   Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)  
36 7310201 Chính trị học Ngữ văn, Lịch sử, GDCD (C19)   Ngữ văn, Ngoại ngữ, Giáo dục công dân (D66,D68,D70)  
37 7310401 Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
38 7310403 Tâm lý học giáo dục Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
39 7760101 Công tác xã hội Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  
40 7760103 Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)   Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)  

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

1.5.1 Đối với các ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên (nhóm ngành I): Theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

1.5.2 Đối với các ngành ngoài sư phạm (nhóm ngành IV,V,VII): 15.00 điểm.

Tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp đã cộng điểm ưu tiên đối tượng và điểm  ưu tiên khu vực nếu có.

XEM TIẾP TRÍCH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2021 CỦA TRƯỜNG TẠI ĐÂY

Bình luận