THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
– Điều kiện ĐKXT vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội: Thí sinh đủ điều kiện tham gia tuyển sinh quy định tại Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 01 năm 2017; có kết quả học tập THPT của ba môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển và điểm thi ba môn xét tuyển đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo chi tiết sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2017).
– Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo nhóm ngành. Mỗi nhóm ngành gồm một hoặc vài ngành/chương trình đào tạo trong cùng một lĩnh vực và được xác định bởi mã nhóm ngành. Đối với một mã nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển theo tất cả các tổ hợp môn xét tuyển là bằng nhau. Do đó thí sinh chỉ đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển có kết quả thi cao nhất.
– Ngay sau khi thí sinh xác nhận nhập học, Trường sẽ tổ chức phân ngành học cho các thí sinh trúng tuyển vào nhóm ngành có 2 ngành trở lên trên cơ sở nguyện vọng ngành của thí sinh và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
– Thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường có thể đăng ký tham dự bài kiểm tra đánh giá năng lực để được chọn vào học các chương trình Đào tạo tài năng và Kỹ sư Chất lượng cao PFEIV.
Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình
đào tạo |
Mã nhóm ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn
xét tuyển |
Cơ điện tử | Kỹ thuật cơ điện tử | KT11 | 300 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CN) | ||||
Chương trình tiên tiến Cơ điện tử | TT11 | 40 | ||
Cơ khí – Động lực | Kỹ thuật cơ khí | KT12 | 900 | |
Kỹ thuật ô tô | ||||
Kỹ thuật hàng không | ||||
Kỹ thuật tàu thủy | ||||
Công nghệ chế tạo máy (CN) | ||||
Công nghệ kỹ thuật ô tô (CN) | ||||
Nhiệt – Lạnh | Kỹ thuật nhiệt | KT13 | 200 | |
Vật liệu | Kỹ thuật vật liệu | KT14 | 200 | |
Chương trình tiên tiến Khoa học và Kỹ thuật vật liệu | TT14 | 30 | ||
Điện tử – Viễn thông | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | KT21 | 500 | |
Công nghệ kỹ thuật điện tử-viễn thông (CN) | ||||
Chương trình tiên tiến Điện tử – viễn thông | TT21 | 40 | ||
Công nghệ thông tin | Khoa học máy tính | KT22 | 500 | |
Kỹ thuật máy tính | ||||
Hệ thống thông tin | ||||
Kỹ thuật phần mềm | ||||
Truyền thông và mạng máy tính | ||||
Công nghệ thông tin (CN) | ||||
Chương trình tiên tiến: Công nghệ thông tin Việt-Nhật (tiếng Việt) /Công nghệ thông tin ICT (tiếng Anh) | TT22 | 200 | ||
Toán – Tin | Toán-Tin | KT23 | 120 | |
Hệ thống thông tin quản lý | ||||
Điện – Điều khiển và Tự động hóa | Kỹ thuật điện | KT24 | 700 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||||
Công nghệ kỹ thuật điện (CN) | ||||
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CN) | ||||
Chương trình tiên tiến Điều khiển, tự động hóa và hệ thống điện | TT24 | 40 | ||
Kỹ thuật y sinh | Chương trình tiên tiến Kỹ thuật y sinh | TT25 | 40 | |
Hóa – Sinh – Thực phẩm và Môi trường | Kỹ thuật sinh học /Công nghệ sinh học | KT31 | 950 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Kỹ thuật hóa học | ||||
Kỹ thuật thực phẩm | ||||
Kỹ thuật môi trường | ||||
Hóa học | ||||
Công nghệ kỹ thuật hóa học (CN) | ||||
Công nghệ thực phẩm (CN) | ||||
Kỹ thuật in | Kỹ thuật in | KT32 | 50 | |
Dệt-May | Kỹ thuật dệt | KT41 | 180 | TOÁN, Lý, Hóa
TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may | ||||
Sư phạm kỹ thuật | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp | KT42 | 50 | |
Vật lý kỹ thuật–Kỹ thuật hạt nhân | Vật lý kỹ thuật | KT5 | 160 | |
Kỹ thuật hạt nhân | ||||
Kinh tế – Quản lý | Kinh tế công nghiệp | KQ1 | 140 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp | ||||
Quản trị kinh doanh | KQ2 | 80 | ||
Kế toán | KQ3 | 100 | ||
Tài chính-Ngân hàng | ||||
Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | TA1 | 140 | Toán, Văn, ANH
(Anh là Môn thi chính) |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | TA2 | 60 | ||
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO QUỐC TẾ | ||||
Tên ngành/chương trình đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn
xét tuyển |
|
Cơ điện tử – ĐH Nagaoka (Nhật Bản) | QT11 | 80 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm tổ hợp Toán, Lý, Pháp) |
|
Điện tử -Viễn thông – ĐH Leibniz Hannover (Đức) | QT12 | 40 | ||
Hệ thống thông tin – ĐH Grenoble (Pháp) | QT13 | 40 | ||
Công nghệ thông tin – ĐH La Trobe (Úc) | QT14 | 60 | ||
Công nghệ thông tin – ĐH Victoria (New Zealand) | QT15 | 60 | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Victoria (New Zealand) | QT21 | 60 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháp trong các tổ hợp môn) |
|
Quản trị kinh doanh – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | QT31 | 40 | ||
Khoa học máy tính – ĐH Troy (Hoa Kỳ) | QT32 | 40 | ||
Quản trị kinh doanh – ĐH Pierre Mendes France (Pháp) | QT33 | 40 | ||
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Industrial System Engineering) | QT41 | 40 |
Chú thích: (CN) là Cử nhân công nghệ
Quy định tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển năm 2017: xem TẠI ĐÂY
1. Điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh: Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học;
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
2. Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
3. Trong độ tuổi quy định đối với những trường, ngành có quy định về tuổi.
4. Đạt các yêu cầu sơ tuyển, nếu đăng ký xét tuyển (ĐKXT) hoặc dự thi vào các trường có quy định sơ tuyển.
5. Có hộ khẩu thường trú thuộc vùng tuyển quy định, nếu ĐKXT hoặc dự thi vào các trường có quy định vùng tuyển.
6. Quân nhân; sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong Công an nhân dân tại ngũ chỉ được dự tuyển vào những trường do Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an quy định sau khi đã được cấp có thẩm quyền cho phép đi học; quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.