THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÂN KHẤU ĐIỆN ẢNH HÀ NỘI
Ký hiệu: SKD
Địa chỉ: Khu Văn hóa nghệ thuật Mai Dịch, phường Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0243 764 3397
Website: www.skda.edu.vn
Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019 (tuyển sinh trong cả nước), theo Đề án tuyển sinh riêng áp dụng cho khối các trường năng khiếu đã được Bộ GD-ĐT phê duyệt, như sau:
1. CHỈ TIÊU VÀ NGÀNH / CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
TT | Tên ngành / chuyên ngành; trình độ đào tạo | Mã | Khối thi | Chỉ tiêu |
I | Các ngành / chuyên ngành đào tạo đại học: | |||
1 | Ngành: Biên kịch điện ảnh – truyền hình | 7210233 | ||
– Chuyên ngành: Biên kịch điện ảnh | 7210233A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Biên tập truyền hình | 7210233B | S | 25 | |
2 | Ngành: Đạo diễn điện ảnh, truyền hình | 7210235 | ||
– Chuyên ngành: Đạo diễn điện ảnh | 7210235A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn truyền hình | 7210235B | S | 20 | |
3 | Ngành: Quay phim | 7210236 | ||
– Chuyên ngành: Quay phim điện ảnh | 7210236A | S | 25 | |
– Chuyên ngành: Quay phim truyền hình | 7210236B | S | 25 | |
4 | Ngành: Nhiếp ảnh | 7210301 | ||
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh nghệ thuật | 7210301A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh báo chí | 7210301B | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | 7210301C | S | 20 | |
5 | Ngành: Công nghệ điện ảnh, truyền hình | 7210302 | ||
– Chuyên ngành: Công nghệ dựng phim | 7210302A | S1 | 20 | |
– Chuyên ngành: Âm thanh điện ảnh – truyền hình | 7210302B | S1 | 20 | |
6 | Ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh | 7210406 | ||
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật sân khấu | 7210406A | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật điện ảnh | 7210406B | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế mỹ thuật hoạt hình | 7210406C | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế trang phục nghệ thuật | 7210406D | S | 10 | |
– Chuyên ngành: Thiết kế đồ họa kỹ xảo | 7210406E | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Nghệ thuật hóa trang | 7210406F | S | 15 | |
7 | Ngành: Đạo diễn sân khấu | 7210227 | ||
– Chuyên ngành: Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | 7210227A | S | 20 | |
– Chuyên ngành: Đạo diễn sự kiện lễ hội | 7210227B | S | 20 | |
8 | Ngành: Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | 7210234 | S | 36 |
9 | Ngành: Diễn viên sân khấu kịch hát | 7210226 | ||
– Chuyên ngành: Diễn viên cải lương | 7210226A | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên chèo | 7210226B | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Diễn viên rối | 7210226C | S | 15 | |
– Chuyên ngành: Nhạc công kịch hát dân tộc | 7210226E | S | 10 | |
10 | Ngành: Biên đạo múa | 7210243 | S | 10 |
– Chuyên ngành: Biên đạo Múa đại chúng | 7210243A | S | 20 | |
11 | Ngành: Huấn luyện Múa | 7210244 | S | 15 |
II | Các ngành / chuyên ngành đào tạo văn bằng 2, liên thông: | |||
1 | Ngành: Đạo diễn sân khấu (Văn bằng 2) | 7210227 | S | 15 |
2. ĐIỀU KIỆN DỰ THI
2.1. Theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GDĐT.
Có đủ sức khoẻ để học tập và các quy định khác tại Điều 6 “Điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh” Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy.
2.2. Thí sinh dự thi một số ngành đặc thù
* Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình; Diễn viên chèo; Diễn viên cải lương; Diễn viên rối
– Có độ tuổi từ 17 đến 22. Chiều cao tối thiểu đối với nam: 1m65; nữ: 1m55.
– Người cân đối, không có khuyết tật hình thể. Có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp (Riêng đối với Diễn viên chèo, Diễn viên cải lương, Diễn viên rối cần có giọng hát tốt).
– Thí sinh nữ khi dự thi không mặc áo dài, không mặc váy và không được trang điểm.
* Biên đạo múa, Huấn luyện múa: Đã tốt nghiệp Trung cấp Múa, Cao đẳng Múa. Biên đạo múa đại chúng: Đã tốt nghiệp THPT, có năng khiếu nghệ thuật múa, có hình thể đẹp.
* Quay phim điện ảnh; Quay phim truyền hình; Nhiếp ảnh nghệ thuật; Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện: Thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi. (Có văn bản hướng dẫn thi thực hành chụp ảnh dã ngoại kèm theo thông báo này)
* Thiết kế mỹ thuật sân khấu; Thiết kế mỹ thuật điện ảnh; Thiết kế mỹ thuật hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Thiết kế đồ họa kỹ xảo: Khi ĐKDT thí sinh phải nộp bài hình họa (bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm) để tham gia xét vòng sơ tuyển.
* Nghệ thuật hóa trang: Khi ĐKDT thí sinh nộp 2 ảnh chân dung mầu để xét tuyển: 1- Ảnh mộc ( ảnh của người mẫu khi chưa được trang điểm); 2 – Ảnh người mẫu sau khi đã được trang điểm đẹp; Kích thước 18cm x 24cm.
3. QUY TRÌNH THI NĂNG KHIẾU
Gồm 2 vòng: + Sơ tuyển (từ 8/7 đến 12/7/2019)
+ Chung tuyển (từ 13/7 đến 16/7/2019).
– Địa điểm thi tại Trường ĐH Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội. Không tổ chức thi sơ tuyển ở địa phương (trừ các ngành trung cấp theo đề án của Bộ VHTTDL)
– Thí sinh được vào vòng chung tuyển phải xét tuyển thêm môn Ngữ văn hoặc môn Toán học theo yêu cầu của từng ngành đăng ký dự thi. Điểm các môn thi này phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu để hoàn thành chương trình phổ thông được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Bộ GD&ĐT chấp thuận.
– Điểm trúng tuyển gồm 2 loại điểm:
+ Điểm thi các môn Năng khiếu chuyên môn (hệ số 2)
+ Tổng điểm: gồm điểm Năng khiếu chuyên môn (hệ số 2) cộng điểm Ngữ văn đối với khối S hoặc Toán học đối với Khối S1, cộng thêm điểm ưu tiên (nếu có) và làm tròn đến 2 số thập phân.
TT | Chuyên ngành | Vòng Sơ tuyển | Vòng Chung tuyển / Hệ số điểm (HS) | ||
Môn 1 | Môn 2 | Môn 3
xét tuyển |
|||
Biên kịch điện ảnh |
Thi viết kiến thức chung về văn hoá xã hội và văn học nghệ thuật
Thi viết kiến thức chung về văn hoá xã hội và văn học nghệ thuật
|
Viết sáng tác tiểu phẩm điện ảnh (HS2). | Vấn đáp: Khả năng sáng tác kịch bản, hiểu biết về điện ảnh (HS1). | Ngữ văn | |
Biên tập truyền hình | Xem phim, viết bài phân tích phim (HS2). | Vấn đáp: Những hiểu biết liên quan đến lĩnh vực truyền hình và biên tập truyền hình (HS1). | Ngữ văn | ||
Đạo diễn điện ảnh | Xem phim, viết bài phân tích phim (HS2). | Vấn đáp: Dựng ảnh liên hoàn theo chủ đề tự chọn và trả lời các câu hỏi liên quan đến bài thi (HS1). | Ngữ văn | ||
Đạo diễn truyền hình | |||||
Quay phim điện ảnh | Xem phim, viết bài phân tích phim (HS1). | Thực hành chụp ảnh. Sau đó thi vấn đáp phân tích các ảnh đã chụp và các ảnh theo đề thi (HS1).(TS tự chuẩn bị máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ và đóng lệ phí vật liệu ảnh) | Ngữ văn | ||
Quay phim truyền hình | |||||
Âm thanh điện ảnh – truyền hình
|
Xem phim và viết bài phân tích phim (HS1) | Thi vấn đáp về lĩnh vực âm thanh vật lý, cảm thụ về AT trong ĐA – TH; kiến thức tổng quát về điện tử, tin học ứng dụng (HS1). | Toánhọc | ||
Công nghệ dựng phim | Xem phim và viết bài phân tích phim (HS1) | Thi vấn đáp về lĩnh vực hình ảnh, cảm thụ về màu sắc, ánh sáng trong ĐA – TH; kiến thức tổng quát về điện tử, tin học ứng dụng (HS1) | Toánhọc | ||
Nhiếp ảnh nghệ thuật | Viết bài phân tích tác phẩm nhiếp ảnh (HS1). | Thực hành chụp ảnh. Vấn đáp và phân tích các bức ảnh thí sinh đã chụp. (HS1) (TS tự chuẩn bị máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ và đóng lệ phí vật liệu ảnh) | Ngữ văn | ||
Nhiếp ảnh báo chí | |||||
Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện | |||||
Đạo diễn âm thanh – ánh sáng sân khấu | Viết ý tưởng thiết kế âm thanh, ánh sáng cho một tình huống kịch (HS1). | Vấn đáp về tư duy đạo diễn âm thanh, ánh sáng cho một chương trình biểu diễn nghệ thuật sân khấu (HS1). | Ngữ văn | ||
Đạo diễn sự kiện lễ hội | Viết đề cương một kịch bản lễ hội (HS1). | Vấn đáp về nghệ thuật dàn cảnh và tổ chức phối hợp các yếu tố trong lễ hội (HS1). | Ngữ văn | ||
Đạo diễn sân khấu (VB2) | Không phải thi sơ tuyển | Viết bài phân tích một kịch bản văn học sân khấu theo đề thi (HS1). | Sáng tác, tự trình diễn 1 tiểu phẩm dựa trên một trong các dữ liệu theo đề thi như: đạo cụ, tranh vẽ…, thời gian không quá 15 phút và trả lời các câu hỏi của BGK (HS1). | Ngữ văn | |
Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình | Kiểm tra hình thể và tiếng nói: Thí sinh tự chuẩn bị và trình bày một bài hát, một bài thơ hoặc một đoạn văn xuôi.
Tự chuẩn bị và biểu diễn một tình huống kịch không có nhân vật thứ 2, thời gian không quá 10 phút. |
– Biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu theo đề thi, không có người thứ hai. Thời gian không quá 10 phút.
– Thể hiện các tình huống theo yêu cầu của Ban Giám khảo và trả lời các câu hỏi liên quan đến đề thi. |
Ngữ văn | ||
Biên đạo múa đại chúng | – Kiểm tra hình thể.
– Thực hiện một tổ hợp múa (16 nhịp) theo hướng dẫn của BGK về một trong 3 thể loại: GDDT, hiện đại hoặc khiêu vũ quốc tế. -Kiểm tra cảm xúc âm nhạc. |
Thực hiện ba đoạn múa (mỗi đoạn 16 nhịp) theo hướng dẫn của BGK về cả ba thể loại: Dân gian dân tộc, hiện đại và khiêu vũ quốc tế. (HS1) | Nghe nhạc và trình bày cảm xúc âm nhạc theo đề thi. Biên một tiểu phẩm Múa theo âm nhạc của đề thi đó. (HS2) | Ngữ văn | |
Biên đạo múa |
– Kiểm tra năng lực cơ bản múa. – Thực hiện từ 1 đến 3 tổ hợp động tác múa cổ điển châu Âu và từ 1 đến 3 tổ hợp múa dân gian Việt Nam theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn (thị phạm). – Nghe nhạc và trình bày cảm xúc của mình. |
Biên và trình bày một tiểu phẩm múa theo đề thi (từ 1 đến 2 phút). Tiểu phẩm không sử dụng quá 2 diễn viên và TS phải trực tiếp tham gia trình bày (HS2). | Biên bài tập huấn luyện múa cổ điển Châu Âu hoặc múa dân gian dân tộc VN theo đề thi. Thí sinh trực tiếp trình bày. (HS1) |
Ngữ văn |
|
Huấn luyện múa | Biên và trình bày một tiểu phẩm múa theo đề thi (từ 1 đến 2 phút). Tiểu phẩm không sử dụng quá 2 diễn viên và TS phải trực tiếp tham gia thể hiện (HS1). | Biên bài tập huấn luyện múa cổ điển Châu Âu hoặc múa dân gian dân tộc VN theo đề thi. Thí sinh trực tiếp trình bày. (HS2) |
Ngữ văn |
||
Thiết kế mỹ thuật SK | Thí sinh nộp bài hình họa cùng với hồ sơ để xét tuyển (bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm) | Vẽ trang trí cơ bản: Dùng họa tiết hoa văn (lá, hoa, động vật…) để trang trí vào một trong các hình cơ bản: Hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, theo yêu cầu của đề thi, trên giấy 40cmx60cm. Chất liệu vẽ: Màu tự do (HS2) | Vẽ hình họa: Vẽ mẫu chân dung thạch cao, chất liệu chì, trên giấy 40cmx60cm (HS1) |
Ngữ văn
|
|
Thiết kế mỹ thuật ĐA | |||||
Thiết kế mỹ thuật HH | |||||
Thiết kế đồ họa kỹ xảo | |||||
Thiết kế trang phục nghệ thuật | |||||
Nghệ thuật hóa trang | Thí sinh nộp 02 ảnh chân dung mầu kích thước 18cm x 24cm để xét tuyển (01 ảnh mộc – ảnh của người mẫu khi chưa trang điểm và 01 ảnh sau khi đã được trang điểm đẹp) | Vẽ tạo hình hóa trang: Vẽ trên giấy có in sẵn hình mặt người, chất liệu vẽ màu tự do (HS2) | Vấn đáp về tư duy nghệ thuật hóa trang (HS1) | Ngữ văn
|
|
Diễn viên chèo
|
– Kiểm tra hình thể, giọng nói, tiếng hát: Thí sinh tự chuẩn bị và biểu diễn 2 bài hát (chèo, cải lương hoặc hát mới), có thể đọc, ngâm một bài thơ hoặc đọc một đoạn văn xuôi.
– Tự chuẩn bị và biểu diễn một tiểu phẩm SK không có NV thứ 2, thời gian không quá 10 phút. |
Hát theo nhạc chuyên ngành và theo cữ giọng quy định, kiểm tra thẩm âm, tiết tấu; Múa các động tác theo yêu cầu của Ban Giám khảo; Biểu diễn một tiểu phẩm sân khấu theo đề thi, không có người thứ 2 (Thời gian không quá 10 phút); Thể hiện các tình huống theo yêu cầu của Ban Giám khảo và trả lời các câu hỏi liên quan đến đề thi. |
Ngữ văn | ||
Diễn viên cải lương
|
Ngữ văn | ||||
Diễn viên rối | Ngữ văn | ||||
Nhạc công kịch hát dân tộc | – Kiểm tra thẩm âm tiết tấu theo yêu cầu của ban giám khảo.
– Diễn tấu một bản nhạc theo yêu cầu của đề thi |
– Xướng âm một bản nhạc theo đề thi có sẵn.
– Diễn tấu hai bản nhạc theo yêu cầu của đề thi
|
Ngữ văn
|
4. HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH:
4.1. Hồ sơ:
a. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
- Túi hồ sơ đăng ký dự thi (gồm 2 phiếu: số 1 và số 2) theo mẫu của Trường ĐH Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội phát hành. Mẫu phiếu được đăng công khai trên trang thông tin tuyển sinh của trường tại địa chỉ www.skda.edu.vn .(Hoặc theo mẫu do Bộ Giáo dục và Đào tạo phát hành năm 2019, nếu có).
- 04 ảnh 4×6 cm và 02 phong bì đã ghi sẵn địa chỉ báo tin.
- Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có).
Chú ý:
- Hồ sơ do trường phát hành được bán tại phòng Đào tạo, Quản lý khoa học và Hợp tác quốc tế (nhà A2 Phòng 103) Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội từ ngày 15/03/2019. Trường hợp Bộ GDĐT không phát hành hồ sơ ĐKDT, thí sinh ở xa không có điều kiện về trường mua hồ sơ, có thể in từ trên mạng 2 phiếu ĐKDT, thực hiện kê khai, xin xác nhận theo đúng yêu cầu quy định trong mẫu và gửi chuyển phát nhanh về trường trong thời hạn quy định. Khi về trường làm thủ tục dự thi sẽ thực hiện việc mua túi hồ sơ sau.
- Thí sinh phải ghi rõ mã chuyên ngành (ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D) vào phía phải ô mã ngành, in trong hồ sơ đăng ký dự thi.
- Thí sinh có thể đăng ký dự thi nhiều ngành/chuyên ngành để lựa chọn. Ở vòng sơ tuyển, nếu điều kiện thời gian cho phép, thí sinh có thể dự thi các ngành/chuyên ngành đã đăng ký. Nhưng ở vòng chung tuyển, thí sinh chỉ được chọn dự thi ở một ngành / chuyên ngành.
- Hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh trực tiếp nộp tại Trường ĐH Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội hoặc có thể gửi chuyển phát nhanh về Ban thư ký tuyển sinh – Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội, (kèm theo lệ phí). Nếu Bộ GD-ĐT phát hành hồ sơ và cho phép các Sở thu hồ sơ ĐKDT thì thí sinh nộp hồ sơ dự thi tại các Sở.
- Thời gian trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thingành/chuyên ngành tại Trườngtừ ngày 15/4/2019 đến hết ngày 24/5/2019. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký dự thi qua đường chuyển phát nhanh, căn cứ theo dấu bưu điện trong thời gian trên được xem là hợp lệ. (Thí sinh cần liên hệ với Ban thư ký Tuyển sinh để biết kết quả nộp hồ sơ).
b. Thời gian đón tiếp thí sinh hàng ngày:
+ Sáng từ 8h30 – 11h30
+ Chiều từ 14h00 – 16h30
(nghỉ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ theo quy định của Nhà nước).
– Nơi nhận hồ sơ: Ban Thư ký tuyển sinh, Trường Đại học Sân khấu – Điện ảnh Hà Nội.
– Địa chỉ: Khu Văn hoá nghệ thuật, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội. Điện thoại: 024.3834.1522
4.2. Lệ phí:Lệ phí đăng ký dự thi và lệ phí dự thi sẽ thực hiện theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT áp dụng cho kỳ thi tuyển sinh năm 2019 đối với các trường năng khiếu như sau:
– Lệ phí đăng ký dự thi: 100.000 VNĐ
– Lệ phí thi sơ tuyển: 150.000 VNĐ
– Lệ phí thi chung tuyển: 350.000 VNĐ
5. THỜI GIAN THI TUYỂN:
Tập trung thí sinhlàm thủ tục dự thitại Trường:
+ Ngành Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình : 08h00 ngày 8/7/2019.
+ Các ngành/chuyên ngành khác : 14h00 ngày 8/7/2019.
Khi đến Trường làm thủ tục dự thi, thí sinh phải mang theo Thẻ dự thi, Chứng minh thư nhân dân.
Lịch thi cụ thể của từng ngành/chuyên ngành năm 2019(và toàn văn Đề án tuyển sinh riêng của trường)được thông báo đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Trường (http://www.skda.edu.vn). Lịch thi có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế
Tập trung thí sinh dự thi chung tuyển tại Trường:
Thí sinh đạt ở vòng sơ tuyển đúng 14h00 ngày 12/7/2019 có mặt tại Trường để làm thủ tục dự thi vòng chung tuyển.
* Ghi chú: – Yêu cầu thí sinh phải nộp giấy báo bản sao có công chứng điểm thi môn Văn (thi khối S) hoặc Toán (thi khối S1) của kỳ thi Tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2019. Đối với những Thí sinh tốt nghiệp THPT hay THCN từ 2018 về trước, nộp giấy báo bản sao có công chứng điểm thi môn Văn (thi khối S) hoặc Toán (thi khối S1) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT hay Bổ túc trung học của năm thí sinh tốt nghiệp để xác định điểm xét tuyển môn văn hóa từ ngày12/7/2019 đến ngày 16/7/2019. Nếu không có giấy chứng nhận điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc BTTH đối với các môn văn hóa, thí sinh dù có đạt điểm thi năng khiếu cũng không đủ điều kiện trúng tuyển.
– Do trường đào tạo năng khiếu, thí sinh bắt buộc phải dự thi năng khiếu, đủ điều kiện mới được vào học. Vì vậy, các thí sinh thuộc chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ được miễn thi vòng sơ tuyển, vòng chung tuyển thí sinh bắt buộc phải dự thi.