Trường Đại học Sư phạm TP.HCM tuyển sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ký hiệu trường: SPS

Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM

Điện thoại: (028) 38352020

Website: http://hcmup.edu.vn

I. CÁC PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

Năm 2019, ngoài việc dành tối đa 10% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, Trường sử dụng các phương thức tuyển sinh như sau:

– Phương thức kết hợp xét tuyển và thi tuyển: áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Mầm non;

– Phương thức xét tuyển: áp dụng cho các ngành còn lại.

Cụ thể:

1. Xét tuyển

1.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019. Phương thức tuyển sinh này chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 môn hoặc 03 bài thi từ 05 bài thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.

1.2 Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT (xét tuyển theo học bạ). Phương thức tuyển sinh này chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

Với mỗi ngành học, xét tuyển dựa trên kết quả 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 – 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia như ở phương thức 1.1).

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn của 03 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 – 2019 (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

–  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.

2. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

2.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kì thi THPT Quốc gia năm 2019 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 80% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

– Trường chọn 02 môn (bài) thi của kì thi THPT Quốc gia năm 2019 và 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm 02 môn thi THPT Quốc gia năm 2019 (theo tổ hợp môn đăng kí xét tuyển) với điểm thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.

2.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 10% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án:

– Trường chọn 02 môn học ở lớp 12 THPT năm học 2018 – 2019 (tương ứng với tổ hợp xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình môn học của 02 môn học lớp 12 THPT năm học 2018 – 2019 (tương ứng với tổ hợp môn đăng kí xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia) với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình môn lớp 12 của môn học thứ nhất, thứ hai theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

– Trong trường hợp có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển.

Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.

Môn thi năng khiếu của ngành Giáo dục Mầm non: Đọc – kể diễn cảm, hát.

 

CHỈ TIÊU VÀ TỔ HỢP XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Môn thi/xét tuyển Chỉ tiêu
(dự kiến)
1 Quản lí giáo dục 7140114 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 40
7140114 A00 Toán, Vật lí, Hóa học
7140114 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
2 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 Ngữ văn, Toán, Đọc, kể diễn cảm – Hát 200
3 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 230
7140202 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 45
7140203 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
5 Giáo dục Chính trị 7140205 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 50
7140205 C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
7140205 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 Giáo dục Thể chất 7140206 T00 Toán, Sinh học,
Năng khiếu TDTT
60
7140206 T02 Toán, Ngữ văn,
Năng khiếu TDTT
7 Giáo dục Quốc phòng- An ninh 7140208 A00 Toán, Vật lí, Hóa học Sẽ thông báo khi Bộ giao nhiệm vụ tuyển sinh năm nay
7140208 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140208 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
8 Sư phạm Toán học 7140209 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 120
7140209 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
9 Sư phạm Tin học 7140210 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50
7140210 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
10 Sư phạm Vật lí 7140211 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 80
7140211 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
7140211 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí
11 Sư phạm Hoá học 7140212 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 50
7140212 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7140212 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
12 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 Toán, Hóa học, Sinh học 50
7140213 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
13 Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 120
7140217 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
7140217 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
14 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 50
7140218 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
15 Sư phạm Địa lí 7140219 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 50
7140219 C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí
16 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 145
17 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp 30
7140233 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
18 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 30
7140234 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 300
20 Ngôn ngữ Nga 7220202 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga 120
7220202 D80 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Nga
7220202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
21 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp 160
7220203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
22 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 220
7220204 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
23 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật 160
7220209 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
24 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 80
7220210 D96 Toán, KHXH, Tiếng Anh
7220210 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
25 Văn học 7229030 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 120
7229030 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
7229030 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
26 Tâm lý học 7310401 B00 Toán, Hóa học, Sinh học 120
7310401 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
7310401 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
27 Tâm lí học giáo dục 7310403 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 120
7310403 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310403 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
28 Địa lí học 7310501 D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh 100
7310501 D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
29 Quốc tế học 7310601 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 160
7310601 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310601 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
30 Việt Nam học 7310630 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 120
7310630 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310630 D78 Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh
31 Vật lí học 7440102 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 100
7440102 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
32 Hoá học 7440112 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 100
7440112 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7440112 D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
33 Công nghệ thông tin 7480201 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 200
7480201 A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
34 Công tác xã hội 7760101 A00 Toán, Vật lí, Hóa học 100
7760101 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7760101 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
35 Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam 7220101 – Dành cho thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp phổ thông trở lên;

– Tổ chức xét tuyển (có thông báo cụ thể riêng).

100

3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: 

Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.

4. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Ưu tiên theo thứ tự nguyện vọng đăng ký của thí sinh

5. Điều kiện xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:

+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;

+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.

Bình luận