THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
Mã trường DYD
Địa chỉ: 27 Tôn Thất Tùng, phường 8, Tp. Đà Lạt
Hotline: 1900 633 970 – 0911 66 20 22
Website: http://www.yersin.edu.vn; https://tuyensinh2019.yersin.edu.vn/
Email: tuyensinh@yersin.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/YersinUniversity
- ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
– Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành.
- PHẠM VI TUYỂN SINH:
Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
- PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Sử dụng nhiều phương thức tuyển sinh:
3.1. Dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Trường Đại học Yersin Đà Lạt dự kiến dành 40% chỉ tiêu đại học để xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
ĐIỂM CHUẨN XÉT TUYỂN SẼ CÔNG BỐ SAU KHI KẾT THÚC KỲ THI THPT QUỐC GIA 2019.
3.2. Dựa vào kết quả tổ hợp môn lớp 12 hoặc bảng điểm đối với thí sinh tốt nghiệp bậc Trung cấp
– Cách tính điểm theo khối xét tuyển như sau:
ĐXT = M1 + M2 + M3 + ƯT
ĐXT đạt từ 18 điểm trở lên: Đối với các khối xét tuyển A00, A01, B00, C00, D01, D08, D14, D15, K01.
ĐXT đạt từ 12 điểm trở lên: Đối với khối xét tuyển V00, V01, H01; và đạt từ 6.0 trở lên đối với khối H00 (môn năng khiếu được học bổ sung trong năm học đầu tiên của khóa học).
– Giải thích từ ngữ:
ĐXT là điểm xét tuyển.
M1, M2, M3 là điểm của mỗi môn học ứng với khối xét tuyển của năm học lớp 12 (hoặc là các môn năng khiếu).
ƯT là chính sách ưu tiên về khu vực và đối tượng (theo quy chế tuyển sinh của Bộ) sẽ được áp dụng sau khi thí sinh đáp ứng đủ các tiêu chí xét tuyển.
3.3. Xét tuyển dựa vào điểm tổng kết lớp 12
– ĐIỂM TRUNG BÌNH CHUNG TẤT CẢ CÁC MÔN HỌC NĂM HỌC LỚP 12 LỚN HƠN HOẶC BẰNG 6.0.
– Đối với các khối ngành có môn năng khiếu, nhà trường sẽ tổ chức cho sinh viên học bổ sung môn năng khiếu trong năm học đầu tiên của khóa học.
- CÁC NGÀNH TUYỂN SINH NĂM 2019
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
1 | Dược học (Ngành mới) | 7220201 | Toán, Vật lý, Hóa học (A00)
Toán, Hóa học, Sinh học (B00) Ngữ Văn, Hóa học, Sinh học (C08) Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07) |
2 | Quan hệ công chúng (Ngành mới) | 7320108 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
3 | Quản trị Logistics (Ngành mới) | 7340101 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
4 | Hàn Quốc học (Ngành mới) | 7310608 | A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) D15 (Ngữ Văn, Địa lý, Tiếng Anh) |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) K01 (Toán, Tiếng Anh, Tin học) |
6 | Công nghệ môi trường | 7440301 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
7 | Quản lý môi trường | 7440301 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
8 | Công nghệ Sinh học | 7420201 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
9 | Điều dưỡng | 7720301 | A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
B00 (Toán, Hóa học, Sinh học) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) D08 (Toán, Sinh, Tiếng Anh) |
10 | Quản trị Kinh doanh | 7340101 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
11 | Kế toán doanh nghiệp | 7340101 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
12 | Tài chính – Ngân hàng | 7340101 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh) C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) |
13 | Quản trị Nhà hàng Khách sạn | 7810103 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh) |
14 | Quản trị lữ hành | 7810103 | A00 (Toán, Vật lý, Hóa học)
C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý) D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh) |
15 | Kiến trúc
Môn năng khiếu nhân hệ số 2 |
7580101 | V00 (Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật)
V01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật) H00 (Ngữ văn, Vẽ NT 1, Vẽ NT 2) H01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ Trang trí) |
16 | Thiết kế nội thất
Môn năng khiếu nhân hệ số 2 |
7580108 |
V00 (Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật)
V01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật) H00 (Ngữ văn, Vẽ NT 1, Vẽ NT 2) H01 (Toán, Ngữ văn, Vẽ Trang trí) |
17 | Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh)
D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) D15 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh) |
Ghi chú:
– Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực sẽ được tính điểm cộng ưu tiên theo đúng Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trên đây áp dụng cho học sinh phổ thông thuộc khu vực 3, mỗi nhóm đối tượng ưu tiên cách nhau 1,0 điểm, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,25 điểm.
- QUY ĐỊNH VỀ MÔN NGOẠI NGỮ THAY THẾ
Đối với thí sinh thi môn ngoại ngữ được chọn xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ thay thế theo quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo:
STT |
Mức điểm chứng chỉ Tiếng Anh | Điểm quy đổi tuyển sinh | |||
TOEFL ITP | TOEFL iBT | IELTS | CEFR | ||
1 | 450 – 474 | 42 – 52 | 4.0 | B1 | 7.0 |
2 | 475 – 499 | 53 – 60 | 4.5 | B1 | 8.0 |
3 | 500 – 529 | 61 – 71 | 5.0 | B1 | 9.0 |
4 | >= 530 | >=72 | >=5.5 | B2 | 10.0 |
(Lưu ý, việc quy đổi điểm chỉ thực hiện đối với các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP, TOEFL iBT do tổ chức Educational Testing Service cấp và chứng chỉ IELTS do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ).
- HỒ SƠ XÉT TUYỂN
– Phiếu đăng ký xét tuyển.
+Đối với hình thức xét tuyển bằng điểm thi THPT Quốc gia 2019, tải về TẠI ĐÂY.
+Đối với hình thức xét tuyển bằng học bạ lớp 12, tải về TẠI ĐÂY.
– Bản sao Học bạ THPT có chứng thực.
– Bảng điểm gốc kỳ thi THPT Quốc gia (có thể bổ sung khi có Bảng điểm).
– Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT có chứng thực hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019; có thể bổ sung khi có Giấy chứng nhận).
– Các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên quy định trong văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, Sổ hộ khẩu…
– 02 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh (họ tên, số nhà-đường/ấp – phường/xã – quận/huyện – tỉnh/thành phố, số điện thoại di động của thí sinh ở mục người nhận) để Trường thông báo kết quả xét tuyển, giấy báo nhập học.
– Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/1 nguyện vọng.
- THỜI GIAN
7.1. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở THPT
– Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ nay đến ngày 19/7/2019.
– Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 21/7/2019 đến ngày 10/8/2019.
– Đợt 3: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 11/8/2019 đến ngày 30/8/2019.
Trong trường hợp có xét tuyển bổ sung, trường Đại học Yersin Đà Lạt sẽ công bố thông tin trên website của Trường tại địa chỉ http://yersin.edu.vn
7.2. Đối với thí sinh dự thi đại học, cao đẳng sử dụng kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
– Thời gian, phương thức tiếp nhận hồ sơ tuyển sinh: Theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, thí sinh có thể nộp trực tiếp tại Trường.
7.3. Thời gian công bố kết quả xét tuyển
Sau khi có kết quả xét tuyển theo từng đợt, trường Đại học Yersin Đà Lạt công bố kết quả xét tuyển trên website của Trường tại địa chỉ http://yersin.edu.vn
- NHỮNG THẾ MẠNH CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
Tại Trường Đại học Yersin Đà Lạt, sinh viên (SV) được hòa mình và trải nghiệm môi trường học tập năng động, thực tiễn, gắn liền với nhu cầu của doanh nghiệp. Chúng tôi trang bị kiến thức, kỹ năng để bạn sẵn sàng gặt hái thành công và thay đổi tương lai.
Hãy cùng tìm hiểu những ưu thế khi học ở Yersin nhé:
- Ưu thế về chương trình đào tạo Đại học
Áp dụng triết lý giáo dục UNESCO và khung năng lực quốc tế A.S.K làm tôn chỉ đào tạo.
Chương trình đào tạo Đại học rút ngắn chỉ còn 3 năm (với 9 học kỳ) giúp tiết kiệm chi phí cho SV.
Đào tạo đầu ra Tiếng Anh chuẩn B2 Châu Âu.
SV được trải nghiệm các học kỳ thực tập tại doanh nghiệp hướng đến mục tiêu “Job ready – Học tập sẵn sàng cho nghề nghiệp tương lai”.
- Cam kết giới thiệu việc làm cho 100% SV tốt nghiệp
Cam kết giới thiệu việc làm cho 100% SV tốt nghiệp tại các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn TTC và các đối tác.
- Chương trình học tiếng Nhật và đi Nhật Bản làm việc với chi phí 0đ
SV tất cả các ngành được học tiếng Nhật (nếu có nhu cầu) và có cơ hội được thực tập và làm việc tại Nhật Bản hoàn toàn miễn phí.
Đặc biệt, SV ngành Điều dưỡng được tham gia chương trình đào tạo Điều dưỡng viên đi làm việc tại Nhật Bản với chi phí 0đ.
- Miễn phí chỗ ở cho những SV ở xa
Năm 2019, trường miễn phí chỗ ở cho 200 tân SV Khóa 16 nhập học đầu tiên tại khu ký túc xá Thành phố Đà Lạt.
- Học bổng TTC
* Học bổng toàn phần, bán phần và học bổng 30% học phí toàn khóa học.
Điều kiện: Thí sinh có điểm thi đầu vào từ 20 điểm trở lên (theo kỳ thi THPT Quốc gia; tính điểm 3 môn xét tuyển, chưa cộng điểm ưu tiên khu vực và đối tượng) hoặc thí sinh có điểm trung bình 3 năm học THPT >= 25 điểm.
Điều kiện để đạt học bổng những năm tiếp theo: Đạt học lực Khá trở lên (3.0 đối với hệ tín chỉ hoặc 7.5 đối với hệ niên chế).
* Học bổng dành cho học sinh là con của CBNV các Công ty trong Tập đoàn TTC
Giảm học phí từ 10–50% cho học sinh là con của cán bộ, nhân viên các Công ty thuộc Tập đoàn TTC: Thực hiện theo Quyết định số 179a/2016/QĐ–TGĐ ngày 1/9/2016 của Công ty cổ phần giáo dục Thành Thành Công, trị giá từ 10.000.000đ – 25.000.00đ/suất.
- Chính sách “Tài trợ lãi suất vay vốn tín dụng 0%”
SV được tài trợ hoàn toàn lãi suất vay vốn tín dụng để trang trải việc học tập và trả sau khi tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, khí hậu ôn hòa tại TP. Đà Lạt rất phù hợp với việc học; các em học sinh dễ dàng nhận được sự quan tâm gần gũi, sự quản lý từ gia đình; các chi phí học tập, ăn, ở thấp…
Ngoài ra, so với các trường Đại học, Cao đẳng ngoài công lập khác, mức học phí của trường Đại học Yersin Đà Lạt khá cạnh tranh: Khoảng 7-7,5 triệu/học kỳ.
MỌI THÔNG TIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC YERSIN ĐÀ LẠT
27 Tôn Thất Tùng, phường 8, Tp. Đà Lạt
Hotline: 1900 633 970 – 0911 66 20 22
Website: http://www.yersin.edu.vn
Email: tuyensinh@yersin.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/YersinUniversity
https://tuyensinh2019.yersin.edu.vn/
Ghi chú: Để có cơ hội trúng tuyển và nhập học sớm, các em học sinh làm hồ sơ và nộp về Trường ngay từ Nguyện vọng 1 để nhận được những ưu đãi nói trên.