Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu: SPK
Địa chỉ: Số 1 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Quận Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 38968 641
Website: hcmute.edu.vn
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT)
- Phạm vi tuyển sinh: Phạm vi tuyển sinh trên cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
- Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT quốc gia: Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành, các hệ đào tạo trừ ngành Thiết kế thời trang;
- Xét tuyển chỉ dựa vào kết quả học bạ THPT của thí sinh: Phương án ngày áp dụng cho tối đa 40% chỉ tiêu tất cả các ngành hệ đào tạo chất lượng cao;
- Xét tuyển kết hợp kết quả thi THPT quốc gia và tổ chức thi riêng đối với ngành nghệ thuật: Phương án này áp dụng cho ngành Thiết kế thời trang.
Ngoài ra, Nhà trường cũng mở rộng ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng có năng lực, thu hút nhân tài với các chính sách rõ ràng hơn, cụ thể và hấp dẫn hơn: mở rộng xét tuyển các đối tượng học sinh giỏi, học sinh lớp chuyên trường chuyên, học sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với số điểm cao, trao học bổng khuyến khích, học bổng toàn phần.
Cụ thể, ngoài các đối tượng được tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu từng ngành đào tạo để: ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh ở các trường chuyên, trường có chất lượng đào tạo tốt trên cả nước; ưu tiên xét tuyển các thí sinh của các trường THPT có ký kết hợp tác về hường nghiệp, tuyển sinh, đào tạo và nghiên cứu khoa học với trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Riêng đối với ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh trường sử dụng thêm tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Đối với các chương trình đào tạo Sư phạm Kỹ thuật: Thí sinh sau khi trúng tuyển vào trường có nguyện vọng sẽ làm thủ tục đăng ký và sẽ được xét tuyển để học các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật.
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xem bảng ở mục 6
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
* Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ (Tốt nghiệp 2017): Thí sinh tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
* Phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập hoàn toàn theo kết quả kỳ thi THPT: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Năm 2017, Trường ĐH SPKT TP.HCM tuyển sinh 29 ngành đào tạo đại học. Đối với hệ đào tạo chất lượng cao Trường tuyển sinh 17 chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt và 10 chương trình đào tạo được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh. Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp các các khối xét tuyển năm 2017 như sau:
Ngành học/Chương trình đào tạo | Mã ngành | Khối xét tuyển | Chỉ tiêu |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ đại trà – 29 CTĐT | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Công nghệ kỹ thuật máy tính Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ chế tạo máy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật công nghiệp |
52510301D
52510302D 52510303D 52510304D 52520212D 52510201D 52510202D 52510203D 52510603D |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 |
100
100 100 40 50 110 110 110 60 |
Công nghệ chê biến lâm sản
Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật nhiệt Công nghệ in Công nghệ thông tin Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông Quản lý công nghiệp Kế toán Thương mại điện tử Logistic và quản lý chuỗi cung ứng |
52540301D
52510205D 52510206D 52510501D 52480201D 52510102D 52580205D 52510601D 52340301D 52340122D 52340122D |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 |
50
100 60 40 116 110 60 70 70 70 60 |
Công nghệ thực phẩm
Công nghệ kỹ thuật hóa học Công nghệ kỹ thuật môi trường Kinh tế gia đình Công nghệ may Công nghệ vật liệu |
52540101D
52510401D 52510406D 52810501D 52540204D 52510402D |
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90 A00, B00, D07, D90 A00, B00, D01, D07 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D07, D90 |
60
60 60 30 60 50 |
Thiết kế thời trang
Sư phạm tiếng Anh Ngôn ngữ Anh |
52210404D
52140231D 52220201D |
V01, V02
D01, D96 D01, D96 |
50
30 60 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Việt) – 17 CTĐT | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Công nghệ kỹ thuật cơ khí CN chế tạo máy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
52510301C
52510302C 52510303C 52510201C 52510202C 52510203C 52510205C 52510206C |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 |
125
115 115 120 125 125 125 95 |
Công nghệ in
Công nghệ thông tin Công nghệ may Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Công nghệ kỹ thuật máy tính Quản lý công nghiệp Kế toán |
52510501C
52480201C 52540204C 52510102C 52510304C 52510601C 52340301C |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 |
80
125 100 125 40 110 110 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường
Công nghệ thực phẩm |
52510406C
52540101C |
A00, B00, D07, D90
A00, B00, D07, D90 |
90
90 |
Các ngành/chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chất lượng cao (bằng tiếng Anh) – 10 CTĐT | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa Công nghệ kỹ thuật cơ khí Công nghệ chế tạo máy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Công nghệ thông tin Công nghệ thực phẩm |
52510301A
52510302A 52510303A 52510201A 52510202A 52510203A 52510205A 52510102A 52480201A 52540101A |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, B00, D07, D90 |
70
35 35 35 70 70 70 35 70 35 |
Các chương trình đào tạo sư phạm kỹ thuật (miễn học phí) – Thí sinh sau khi trúng tuyển 12 ngành tương ứng trong 28 ngành đại trà trên sẽ đăng ký học sư phạm kỹ thuật sau. | |||
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông Công nghệ chế tạo máy Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử Kỹ thuật công nghiệp Công nghệ kỹ thuật ô tô Công nghệ kỹ thuật nhiệt Công nghệ thông tin Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng Công nghệ thực phẩm Công nghệ kỹ thuật môi trường Công nghệ may |
52510301D
52510302D 52510202D 52510203D 52510603D 52510205D 52510206D 52480201D 52510102D 52540101D 52510406D 52540204D |
A00, A01, D01, D90
A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, A01, D01, D90 A00, B00, D07, D90 A00, B00, D07, D90 A00, A01, D01, D90 |
Khi đăng ký xét tuyển, Mã ngành xét tuyển để phân biệt giữa các hệ đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Việt, chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh, hệ đại trà được thiết lập bằng mã ngành (cấp IV, ở bảng trên) + ký tự (D/A/C). Những ngành/chương trình đào tạo có ký tự cuối của mã ngành xét tuyển là D là hệ đại trà, A là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, C là hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Việt.
Ví dụ, thí sinh muốn đăng ký vào ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng hệ đào tạo chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, mã ngành xét tuyển được sử dụng để đăng ký là 52510102A.
Về tổ hợp các môn xét tuyển:
A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
B00: Toán – Hóa học – Sinh học
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh
D07: Toán – Hóa học – Tiếng Anh
V01: Toán – Ngữ văn – Vẽ trang trí màu
V02: Toán – Tiếng Anh – Vẽ trang trí màu
D90: Toán – Tiếng Anh – Khoa học tự nhiên
D96: Toán – Tiếng Anh – Khoa học xã hội
Lưu ý: Đối với tổ hợp môn D90 và D96 chỉ xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2017.
Phương thức xét tuyển cụ thể
1) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập theo học bạ
Phạm vi xét tuyển: Các ngành đào tạo kỹ sư trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối đa 40% chỉ tiêu).
Hình thức xét tuyển: Dựa vào ĐTBHB từng môn học theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng ĐTBHB theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao xuống thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và ĐTBHB mỗi môn học theo tổ hợp đăng ký xét tuyển phải từ 7.0 trở lên.
2) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập hoàn toàn theo kết quả kỳ thi THPT
Phạm vi xét tuyển:
Các ngành đào tạo trình độ đại học hệ đào tạo chất lượng cao (tối thiểu 60% chỉ tiêu);
Các ngành đào tạo hệ đại trà trừ ngành Thiết kế thời trang;
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 (không bảo lưu kết quả trước năm 2016). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp.
ĐXT = ∑ĐiểmTHPTmônthi_i + Điểmưu_tiên
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm tiếng Anh, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT = ĐiểmTHPTmôn_1 + ĐiểmTHPTmôn_2 +ĐiểmTHPTmôn_tiếng Anh*2+ Điểmưu_tiên
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3) Phương thức xét tuyển kết hợp kết quả kỳ thi quốc gia THPT và tổ chức thi đối với ngành nghệ thuật
Phạm vi xét tuyển: Phương án này áp dụng cho ngành Thiết kế thời trang.
Nhà trường tổ chức kỳ thi riêng đối với môn thi Vẽ trang trí màu nước dành cho thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế thời trang. Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính bằng điểm môn vẽ trang trí nhân hệ số 2, cộng với điểm thi THPT quốc gia 2017 hai môn còn lại (Toán và Ngữ văn – V01, hoặc Toán và Anh văn – V02) và cộng điểm ưu tiên (nếu có, không nhân hệ số). Điểm xét tuyển được tính theo công thức sau:
ĐXT = ĐiểmTHPTmôn_1+ ĐiểmTHPTmôn_2+ 2*Điểmthimôn_vẽ trang trí+ Điểmưu_tiên
4) Các phương thức ưu tiên xét tuyển khác
Ngoài thí sinh được ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, nhà trường có các chính sách xét tuyển thẳng khác như sau:
Diện thứ 1: Trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 học lớp chuyên (Toán học, Vật lý, Hóa học, tiếng Anh, Sinh học, Tin học) tại các trường THPT chuyên và năng khiếu (Phụ lục 1 – Danh sách các trường), có tổng điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 7.0 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ Đại trà và 6.5 đối với các ngành đào tạo hệ Chất lượng cao (tổ hợp môn xét tuyển vào ngành đào tạo có chứa môn học ở lớp chuyên – trừ môn tin học).
Diện thứ 2: Trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu các ngành kỹ thuật hệ đào tạo chất lượng cao dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 4.5 trở lên hoặc tương đương và có tổng điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp môn xét tuyển từ 6.5 trở lên.
Diện thứ 3: Trường sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu các ngành Sư phạm tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh để ưu tiên xét tuyển thẳng các thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017, có chứng chỉ IELTS quốc tế từ 5.5 trở lên hoặc tương đương và có tổng điểm TBHB trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6.5 trở lên.
Diện thứ 4: Trường sử dụng tối đa 5% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2017 tại: 200 trường tốp đầu trong cả nước (Phụ lục 2 – Danh sách các trường😉 có tổng điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC .
Diện thứ 5: các trường THPT có ký kết hợp tác về hướng nghiệp, tuyển sinh – đào tạo và nghiên cứu khoa học (mỗi trường từ 5 – 10 học sinh) (Phụ lục 3 – Danh sách các trường), có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có tổng điểm trung bình học bạ (TBHB) trong 5 học kỳ (không tính học kỳ 2 lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 7.5 trở lên đối với các ngành đào tạo hệ đại trà và từ 7.0 trở lên đối với CLC. Học sinh liên hệ với Hiệu trưởng nhà trường để được tuyển chọn
- Tổ chức tuyển sinh:
7.1.Tổ chức thi tuyển sinh môn năng khiếu
Nhà trường tổ chức thi tuyển sinh cho ngành Thiết kế thời trang với môn Vẽ trang trí màu nước.
Thời gian tổ chức thi tuyển: Ngày 27 tháng 6 năm 2017;
Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: Online, trực tiếp tại trường hoặc qua đường bưu điện.
Điều kiện thi tuyển/xét tuyển: Tất cả các thí sinh trên cả nước, tốt nghiệp THPT, có nguyện vọng thi vào trường để học ngành Thiết kế thời trang.
7.2. Thời gian, phương thức đăng ký, chính sách ưu tiên, lệ phí trong tuyển sinh
7.2.1. Lịch tuyển sinh của trường
Lịch tuyển sinh của trường căn cứ theo lịch tuyển sinh công bố của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Thông tin tuyển sinh của trường được cập nhật liên tục trên các kênh thông tin:
-Website trường: http://tuyensinh.hcmute.edu.vn
-Fanpage trường: https://www.facebook.com/SV.SPKT
-Fanpage tuyển sinh ĐHSPKT: https://www.facebook.com/tuyensinhspkttphcm/
Fanpage tuyển sinh: https://www.facebook.com/UTE.2017/
Các thông báo cụ thể về lịch tổ chức thi môn Vẽ thời trang, thời gian nhận hồ sơ, chi tiết hồ sơ đăng ký xét tuyển sẽ được thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của nhà trường: www.tuyensinh.hcmute.edu.vn
7.2.2 Phương thức, địa điểm đăng ký, nộp hồ sơ xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo 03 hình thức:
+Thí sinh có thể nộp ĐKXT và phí dự tuyển trực tuyến qua webite:
www.xettuyen.hcmute.edu.vn;
+Nộp qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh;
+Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
Địa chỉ liên hệ:
Phòng Tuyển sinh & Công tác sinh viên, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM,
Số 01 Võ Văn Ngân, P. Linh Chiểu, Q. Thủ Đức, TP.HCM,
Điện thoại liên lạc: 08.38961333, 08.3722.2764; 08.3722.5724
Email: tuyensinh@hcmute.edu.vn;
Website: www.tuyensinh.hcmute.edu.vn.
Thời gian đăng ký xét tuyển vào trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Chính sách ưu tiên:
Chế độ ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng chất lượng đầu vào (đạt điều kiện cần của xét tuyển). Ngoài những ưu tiên xét tuyển thẳng trên, nhà trường còn có các chính sách khuyến khích thí sinh như sau:
- Cấp học bổng khuyến tài cho sinh viên khóa 2017 hệ đại học chính quy trúng tuyển nhập học: 2 thí sinh trúng tuyển nhập học có điểm cao nhất mỗi ngành (tổng điểm xét tuyển 3 môn không nhân hệ số, không tính điểm ưu tiên từ 25 điểm trở lên), ứng với mỗi điểm một triệu đồng (tổng mỗi sinh viên từ 25.000.000 đồng trở lên cho toàn khóa).
- Cấp học bổng tài năng cho thí sinh hệ đào tạo chất lượng cao thủ khoa mỗi ngành 25.000.000 đồng/sinh viên.
- Cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa cho các thí sinh nữ đăng ký dự tuyển vào các ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Công nghệ Chế tạo máy, Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Nhiệt, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kỹ thuật công nghiệp.
- Miễn 100% học phí học kỳ 1 cho thí sinh của các trường THPT chuyên và năng khiếu trúng tuyển nhập học và các thí sinh được tuyển thẳng từ các trường THPT theo chương trình ký kết của nhà trường. Các học kỳ tiếp theo tùy thuộc vào kết quả học tập của sinh viên
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Học phí dự kiến 2017-2018:
– Khối ngành KHXH, kinh tế: 206.000 đ/tín chỉ
– Khối ngành kỹ thuật, công nghệ: 242.000 đ/tín chỉ.