THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
Tên trường: PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ
Mã trường: DHQ
Trụ sở chính: Đường Điện Biên Phủ, phường Đông Lương, Tp.Đông Hà, tỉnh Quảng Trị
Điện thoại: 02333 560 661 – 02333 565 661
Email: phqt@hueuni.edu.vn
Website: http://phqt.hueuni.vn
DANH MỤC NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2019
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | ||||
PHÂN HIỆU ĐẠI HỌC HUẾ TẠI QUẢNG TRỊ | 60 | 140 | |||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 28 |
2. Toán, Vật lí, Sinh học (*) | A02 | ||||
3. Toán, Hóa học, Sinh học | B00 | ||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 28 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||
4. Toán, Vật lí, Ngữ văn (*) | C01 | ||||
Kỹ thuật điện | 7520201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 28 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
4. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||
Kinh tế xây dựng | 7580301 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 28 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
4. Toán, Vật lí, Ngữ văn | C01 | ||||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 12 | 28 |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh | D07 | ||||
4. Toán, Vật lí, Ngữ văn | C01 | ||||
Y Các Ngành của các Trường đại học thành viên đào tạo tại Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, ký hiệu trường là DHQ: | 187 | 3 | |||
1. Trường Đại học Kinh tế | |||||
Quản trị kinh doanh | 7340101 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 30 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
4. Ngữ văn, Toán, KHXH (*) | C15 | ||||
2. Trường Đại học Ngoại ngữ | |||||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D01 | 50 | |
2. Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (*)
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D14 | ||||
3. Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (*)
(Môn ưu tiên: Tiếng Anh, hệ số 1) |
D15 | ||||
3. Trường Đại học Nghệ thuật | |||||
Thiết kế Đồ họa
(Gồm 02 chuyên ngành: Thiết kế Đồ họa, Thiết kế Mỹ thuật đa phương tiện) |
7210403 | Ngữ văn, Năng khiếu (Hình họa, Trang trí) | H00 | 7 | 3 |
4. Trường Đại học Khoa học | |||||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | |
2. Toán, Vật lí, Tiếng Anh | A01 | ||||
3. Toán, Hóa học, Tiếng Anh (*) | D07 | ||||
5. Khoa Du lịch | |||||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 1. Toán, Vật lí, Hóa học | A00 | 50 | |
2. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | C00 | ||||
3. Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh | D01 | ||||
4. Toán, Địa lí, Tiếng Anh | D10 |
Lưu ý: (*) là những tổ hợp môn mới của ngành.
- ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Theo quy định tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Quy chế).
- PHẠM VI TUYỂN SINH:Tuyển sinh trong cả nước
- PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH:Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị tuyển sinh theo 02 phương thức:
– Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi các môn trong tổ hợp môn xét tuyển của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 để xét tuyển vào các ngành đào tạo. Phân hiệu dành 30% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương thức này.
– Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập các môn trong tổ hợp môn xét tuyển ở cấp THPT của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12 để xét tuyển. Điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển là điểm trung bình chung (làm tròn đến 1 chữ số thập phân) mỗi môn học của năm học lớp 11 và học kỳ I năm học lớp 12. Điều kiện xét tuyển là tổng điểm các môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải >=18.0. Phân hiệu dành 70% chỉ tiêu ngành để tuyển sinh theo phương thức này.
- NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO
– Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Đại học Huế xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và công bố trên Cổng thông tin tuyển sinh của Đại học Huế trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
- CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
– Các thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế hiện hành.
– HĐTS xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào đại học năm 2019 với chỉ tiêu và tiêu chí cụ thể như sau:
Xét hết chỉ tiêu theo thứ tự ưu tiên: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; ngoài ra có thể căn cứ thêm kết quả học tập ở cấp THPT.
5.1. Tuyển thẳng
Thí sinh là đối tượng được quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 2 Điều 7 của Quy chế hiện hành.
5.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào các ngành đào tạo đại học của Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị, cụ thể như sau:
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, có môn đoạt giải trùng với môn thuộc tổ hợp môn thi của ngành đăng ký ưu tiên xét tuyển, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, sau khi hoàn thành kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có kết quả thi của tổ hợp môn thi tương ứng đối với ngành xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT hoặc HĐTS Đại học Huế quy định, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, HĐTS Đại học Huế căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh để xem xét, quyết định cho vào học những ngành đào tạo bậc đại học theo ngành học mà thí sinh đăng ký trong hồ sơ ưu tiên xét tuyển.
- ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN (ĐKXT) VÀ XÉT TUYỂN ĐỢT 1
6.1. Hồ sơ ĐKXT
STT | Phương thức xét tuyển | Hồ sơ ĐKXT |
1 | Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 | Hồ sơ ĐKXT theo mẫu quy định của Bộ GD&ĐT. |
2 | Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT | – Phiếu ĐKXT (theo mẫu quy định của Đại học Huế);
– Lệ phí ĐKXT: 30.000đ/1 nguyện vọng; – Một phong bì đã dán sẵn tem, có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh. |
6.2. Thời gian nộp hồ sơ ĐKXT, thông báo kết quả và xác nhận nhập học
6.2.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Theo Quy chế hiện hành.
6.2.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
STT | Nội dung | Thời gian đợt 1 | Thời gian đợt 2 |
1 | Nhận hồ sơ xét tuyển | 04/3/2019 – 06/5/2019 | 15/7/2019 – 31/7/2019 |
2 | Thông báo kết quả xét tuyển | 10/5/2019 | 02/8/2019 |
3 | Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học | 13 – 19/5/2019 | 05-08/8/2019 |
6.3. Địa điểm nộp hồ sơ ĐKXT, xác nhận nhập học:
6.3.1. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019
Nộp hồ sơ ĐKXT tại các điểm thu nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo sở tại qui định và xác nhận nhập học tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
6.3.2. Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
– Nộp trực tiếp tại Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục, Đại học Huế, số 01 Điện Biên Phủ, Thành phố Huế.
– Nộp qua đường Bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh đến địa chỉ như trên.