THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 – Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội)

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐHQG HÀ NỘI

Ký hiệu: QHF

Địa chỉ: Số 2 Đường Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, TP. Hà Nội

Điện thoại: (024) 3754 8137

Website: www.ulis.vnu.edu.vn

  1. Vùng tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.
  2. Đối tượng tuyển sinh: 

2.1. Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị dân tộc xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và đào tạo và của Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN).

2.2. Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2018 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định.

2.3. Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

  1. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

– Đợt chính thức: 

Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng;

Xét tuyển thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level).

Thời gian xét tuyển (dự kiến) từ 13/08/2018

– Đợt bổ sung: Xét tuyển như Đợt 1, Quy định cụ thể xét tuyển của từng ngành học tương ứng sẽ được công bố trên website của trường và của ĐHQGHN (nếu có). Thời gian xét tuyển sẽ được thông báo sau trên website chính thức của Trường.

  1. Tuyển thẳng, xét tuyển thẳng

4.1. Tuyển thẳng thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn Ngoại ngữ trong kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia năm 2018.

4.2. Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic;
  2. b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
  3. c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi Quốc gia;
  4. d) Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT chuyên và có tổng điểm 4 môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 32,0 điểm trong đó không có điểm môn thi tốt nghiệp THPT dưới 6,0 điểm;

4.3. Xét tuyển thẳng thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN

Học sinh các trường THPT chuyên không thuộc ĐHQGHN được đăng ký xét tuyển thẳng vào trường ĐHNN nếu đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 5.2 và phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  1. a) Học sinh thuộc trường THPT chuyên có trong danh sách các trường THPT chuyên được ĐHNN dành chỉ tiêu tuyển thẳng.
  2. b) Học sinh có tên trong danh sách xếp theo thứ tự ưu tiên kèm theo hồ sơ và công văn của Hiệu trưởng trường THPT chuyên đề nghị trường ĐHNN-ĐHQGHN xét tuyển thẳng.
  3. Thông tin chi tiết về chỉ tiêu và các tổ hợp xét tuyển

TT
Tên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển
1 Ngôn ngữ Anh* 7220201 350 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

2 Sư phạm tiếng Anh* 7140231 200
3 Ngôn ngữ Nga 7220202 50 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

4 Sư phạm tiếng Nga 7140232 20
5 Ngôn ngữ Pháp* 7220203 100 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

6 Sư phạm tiếng Pháp 7140233 25
7 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 100 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

8 Ngôn ngữ Trung Quốc ** 7220204 50
9 Sư phạm tiếng Trung Quốc 7140234 25
10 Ngôn ngữ Đức 7220205 80 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

11 Sư phạm tiếng Đức 7140235 25 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

12 Ngôn ngữ Nhật 7220209 125 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

13 Ngôn ngữ Nhật** 7220209 50
14 Sư phạm tiếng Nhật 7140236 25
15 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 75 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

16 Ngôn ngữ Hàn Quốc** 7220210 50
17 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237 25
18 Ngôn ngữ Ả Rập 7220211 25 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

      1400  

Ghi chú:

(1) Môn Ngoại ngữ tính hệ số 2 đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển

(2)* là các ngành đào tạo có chương trình chuẩn và chương trình chất lượng cao được VNU đầu tư.

(3)** là các chương trình đào tạo chất lượng cao thu học phí đảm bảo chất lượng đào tạo theo Thông tư 23 của Bộ GD –ĐT.

  1. Chương trình đào tạo chất lượng cao được VNU đầu tư

Gồm các ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp. SV được học đội ngũ giảng viên hàng đầu với nhiều đổi mới trong phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá, được hỗ trợ kinh phí đào tạo và nghiên cứu khoa học. SV khi tốt nghiệp được nhận bằng cử nhân chất lượng cao.

  1. Chương trình đào tạo CLC thu học phí đảm bảo chất lượng đào tạo

Năm 2018, Trường mở thêm 03 ngành đào tạo chất lượng cao thu học phí tương ứng chất lượng đào tạo theo Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT. Sinh viên theo học các chương trình này được ưu tiên về đội ngũ giảng viên và chuyên gia nước ngoài; ưu tiên về cơ sở vật chất; được tham gia nhiều trải nghiệm thực tế; có cơ hội kiến tập, thực tập tại nước ngoài; năng lực ngoại ngữ chuyên và tiếng Anh đều đạt Bậc 5 (C1) theo Khung Năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.

  1. Đào tạo cùng lúc hai chương trình đào tạo (bằng kép):

SV học hết năm học thứ nhất nếu có nguyện vọng và đủ điều kiện về học lực được đăng ký học thêm một CTĐT thứ hai trong 15 ngành đào tạo tại 5 đơn vị sau:


TT
Tên trường Tên các ngành đào tạo
1 Đại học Kinh tế – ĐHQGHN 1. Tài chính ngân hàng;

2. Quản trị kinh doanh;

3. Kinh tế quốc tế

2 ĐH KHXH&NV 1. Báo chí;

2. Khoa học quản lý;

3. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;

4. Quốc tế học

3 Khoa Luật 1. Luật học
4 Đại học Ngoại ngữ 1. Ngôn ngữ Anh;

2. Ngôn ngữ Nhật;

3. Ngôn ngữ Hàn Quốc;

4. Ngôn ngữ Trung Quốc

5 Khoa Quốc tế 1. Kinh doanh quốc tế;

2. Kế toán, phân tích và kiểm toán;

3. Hệ thống thông tin quản lý.

Thời gian đào tạo chương trình thứ hai nằm trong tổng thời gian đào tạo chương trình thứ nhất (6 năm học). Sinh viên hoàn thành chương trình đào tạo của cả hai ngành sẽ được nhận hai bằng cử nhân chính quy.

  1. Học phí:

– Chương trình Đào tạo Chuẩn/ CLC: 240.000đ/tín chỉ. (Trung bình 1 học kì học 14 – 16 tín chỉ)

– Chương trình đào tạo CLC theo TT 23: 3.500.000đ/tháng.

 Ghi chú: 

– Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN chưa có CTĐT đặc biệt dành cho SV khiếm thị hoặc khiếm thính.

– SV có thể đăng ký ở KTX nếu có nhu cầu.

– Thông tin chi tiết về tuyển sinh, tuyển thẳng, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, hình thức xét tuyển được đăng trên website ulis.vnu.edu.vn của trường và ĐHQGHN.

Bình luận