THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
* Ký hiệu trường: QSB
* Địa chỉ: 268 Lý Thường Kiệt, phường 14, quận 10, TP.Hồ Chí Minh;
* Điện thoại: (028) 38654087; Fax: (028) 38637002
* Website: http://tuyensinh.hcmut.edu.vn
I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
Trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM (mã trường QSB) áp dụng nhiều phương thức xét tuyển với chỉ tiêu tương ứng, áp dụng cho tất cả các nhóm ngành/ngành.
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển:
Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019 (50% ~ 72% tổng chỉ tiêu)
Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM (15% ~ 25% tổng chỉ tiêu)
Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (0% ~ 3% tổng chỉ tiêu)
Xét tuyển theo kết quả kỳ đánh giá năng lực của ĐHQG-HCM (10% ~ 40% tổng chỉ tiêu)
Phương thức khác: Thí sinh là người nước ngoài hoặc tốt nghiệp trung học phổ thông nước ngoài (0% ~ 1% tổng chỉ tiêu)
Lưu ý:
– Điều kiện cần của tất cả các phương thức xét tuyển: tốt nghiệp THPT
– Chỉ tiêu tuyển sinh của từng phương thức xét tuyển có thể được điều chỉnh theo tình hình tuyển sinh thực tế.
– Riêng các học sinh học theo chương trình THPT nước ngoài được xét tuyển vào các chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh với điều kiện xét tuyển như sau:
+ Chương trình THPT Hoa Kỳ: Chứng chỉ SAT từ 550 (mỗi phần thi) hoặc tương đương và điểm trung bình trung học phổ thông từ 2.5 (thang điểm 4) hoặc chứng chỉ ACT từ 8 (thang điểm 12) và điểm trung bình trung học phổ thông từ 2.5 hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ CA hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A
+ Chương trình THPT Canada: Tốt nghiệp THPT với tổng điểm thi tốt nghiệp từ 70% trở lên hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A
+ Chương trình THPT Úc: Điểm xếp hạng kỳ thi THPT – ATAR từ 85 hoặc OP từ 6.0 hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A
+ Chương trình THPT các nước khác: SAT từ 550 (mỗi phần thi) hoặc tương đương, hoặc ACT từ 8 (thang điểm 12) hoặc có IB từ 20 trở lên hoặc AS/A từ C-A hoặc BTEC Level 3 Extended Diploma từ C-A hoặc tốt nghiệp THPT với tổng điểm thi tốt nghiệp từ 70% trở lên
– Đối với ngành Kiến Trúc: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM theo tổ hợp môn V00 (Toán, Lý, Năng khiếu) hoặc V01 (Toán, Văn, Năng khiếu). Đồng thời, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu tại Cổng tuyển sinh trường Đại học Bách Khoa và lấy điểm để xét tuyển.
Lưu ý: Điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm và không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác. Bài thi môn Năng khiếu ngành Kiến trúc bao gồm phần Vẽ đầu tượng và phần Bố cục tạo hình.
– Riêng các ngành đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre: thí sinh phải thỏa các điều kiện và có đủ hồ sơ theo quy định của ĐHQG-HCM về việc đào tạo tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến Tre; thí sinh đăng ký hồ sơ xét tuyển tại Phân hiệu ĐHQG-HCM tại Bến tre theo quy định từ tháng 4 – 6/2018. (Hướng dẫn đăng ký)
1. Chi tiết các phương thức xét tuyển
1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2019
– Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả thi THPT Quốc gia 2019
– Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM. Nộp Phiếu đăng ký tại trường THPT đối với học sinh đang học lớp 12 hoặc tại Sở GD&ĐT đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT các năm trước. (Hướng dẫn đăng ký)
– Điểm xét tuyển: là tổng điểm 3 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có). Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa.
+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm chuẩn trúng tuyển là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi điều chỉnh nguyện vọng, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.
+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành).
+ Trường hợp các nhóm ngành/ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: Chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi THPT Quốc gia, không sử dụng kết quả miễn thi bài thi tiếng Anh.
– Đối với ngành Kiến Trúc: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ thi THPT quốc gia 2019 và đăng ký xét tuyển vào ngành Kiến trúc của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM theo tổ hợp môn V00 (Toán, Lý, Năng khiếu vẽ) hoặc V01 (Toán, Văn, Năng khiếu vẽ). Đồng thời, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu (Vẽ đầu tượng và Bố cục tạo hình) tại trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG HCM và lấy điểm để xét tuyển (điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm), không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác.
– Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
1.2. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM
– Đối tượng: Các học sinh giỏi thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu trên toàn quốc và các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất trong ba năm gần nhất theo quy định của ĐHQG-HCM thỏa điều kiện:
+ Tốt nghiệp THPT năm 2019
+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12 hoặc là thành viên đội tuyển của trường/tỉnh thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia
+ Có hạnh kiểm tốt trong năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12
+ Chỉ áp dụng một lần đúng năm học sinh tốt nghiệp THPT.
– Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các nhóm ngành/ngành của trường ĐH Bách Khoa và của các trường/khoa thành viên khác thuộc của ĐHQG-HCM với tổng số nguyện vọng tối đa là 3. Các trường hợp đăng ký nhiều hơn 3 nguyện vọng sẽ bị loại khỏi việc xét tuyển. Đăng ký trực tuyến và nộp hồ sơ đăng ký tại trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG-HCM. (Hướng dẫn đăng ký)
– Cách xét tuyển: Xét tuyển theo tổng các điểm trung bình các môn (thuộc tổ hợp môn xét tuyển) của các năm lớp 10, 11, 12; theo bài luận của thí sinh và thư giới thiệu của giáo viên. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).
+ Trường hợp ngành/nhóm ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho tất cả tổ hợp môn xét tuyển. Do đó khi đăng ký, thí sinh cần chọn tổ hợp môn mà mình đạt tổng điểm cao nhất.
+ Trường hợp các ngành được tuyển sinh chung trong cùng một nhóm ngành: Điểm xét tuyển (điểm chuẩn trúng tuyển) là giống nhau cho các ngành trong cùng một nhóm ngành. Sinh viên sẽ được phân ngành từ năm thứ 2 theo nguyện vọng và kết quả học tập.
+ Tiêu chí phụ để xét tuyển: trường hợp có quá nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu, thí sinh có điểm môn Toán cao hơn sẽ được trúng tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành).
– Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM (dự kiến từ tháng 5 – 7/2019)
1.3. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
– Đối tượng: Các thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và theo thông báo xét tuyển thẳng của trường Đại học Bách Khoa (các học sinh đạt giải Học sinh giỏi quốc gia, giải Khoa học kỹ thuật quốc gia, …).
– Cách đăng ký: Các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tại Sở GD&ĐT.
– Cách xét tuyển: Hội đồng tuyển sinh xem xét các hồ sơ xét tuyển thẳng và quyết định.
– Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT
1.4. Xét tuyển theo kết quả kỳ đánh giá năng lực do ĐHQG HCM tổ chức
– Đối tượng: Tất cả các thí sinh có kết quả kỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
– Cách đăng ký: Các thí sinh đăng ký dự thi kỳ đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức và đăng ký xét tuyển vào các ngành/nhóm ngành của trường Đại học Bách Khoa
– Điểm xét tuyển: là điểm bài thi đánh giá năng lực. Điểm xét tuyển phải thỏa mức điểm tối thiểu theo quy định của ĐHQG-HCM và trường Đại học Bách Khoa (nếu có).
– Thời gian: Theo kế hoạch tuyển sinh của ĐHQG-HCM (từ tháng 4 – 7/2019)
II. NGÀNH TUYỂN SINH – CHỈ TIÊU – TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
TT | Mã tuyển sinh | Nhóm ngành/Ngành tuyển sinh | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu 2019 |
Ghi chú |
A. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | |||||
1 | 106 | Khoa học Máy tính | A00, A01 | 280 | |
2 | 107 | Kỹ thuật Máy tính | A00, A01 | 100 | |
3 | 108 | Kỹ thuật Điện;
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 670 | |
4 | 109 | Kỹ thuật Cơ khí;
Kỹ thuật Cơ điện tử ; (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 455 | |
5 | 112 | Kỹ thuật Dệt;
Công nghệ Dệt may (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 90 | |
6 | 114 | Kỹ thuật Hóa học;
Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành) |
A00, D07, B00 | 420 | |
7 | 115 | Kỹ thuật Xây dựng;
Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Kỹ thuật Xây dựng Công trình thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 600 | |
8 | 117 | Kiến trúc | V00, V01 | 65 | |
9 | 120 | Kỹ thuật Địa chất;
Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 130 | |
10 | 123 | Quản lý Công nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 120 | |
11 | 125 | Kỹ thuật Môi trường;
Quản lý Tài nguyên và Môi trường (Nhóm ngành) |
A00, A01, D07, B00 | 120 | |
12 | 128 | Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp;
Logistics và Quản lý chuỗi Cung ứng (Nhóm ngành) |
A00, A01 | 130 | |
13 | 129 | Kỹ thuật Vật liệu | A00, A01, D07 | 220 | |
14 | 130 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | A00, A01 | 50 | |
15 | 131 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | A00, A01 | 50 | |
16 | 137 | Vật lý Kỹ thuật | A00, A01 | 120 | |
17 | 138 | Cơ Kỹ thuật | A00, A01 | 70 | |
18 | 140 | Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh) | A00, A01 | 80 | |
19 | 141 | Bảo dưỡng Công nghiệp | A00, A01 | 165 | |
20 | 142 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01 | 90 | |
21 | 145 | Kỹ thuật Tàu thủy | A00, A01 | 120 | |
Kỹ thuật Hàng không | |||||
B. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (CT TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO GIẢNG DẠY BẰNG TIẾNG ANH, HỌC PHÍ 30 TRIỆU/HỌC KỲ) | 875 | ||||
1 | 206 | Khoa học Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 100 | |
2 | 207 | Kỹ thuật Máy tính (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 55 | |
3 | 208 | Kỹ thuật Điện – Điện tử (CT Tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 150 | |
4 | 209 | Kỹ thuật Cơ khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 50 | |
5 | 210 | Kỹ thuật Cơ điện tử (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 50 | |
6 | 214 | Kỹ thuật Hoá học (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, D07, B00 | 100 | |
7 | 215 | Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 80 | |
8 | 219 | Công nghệ Thực phẩm (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, D07, B00 | 40 | |
9 | 220 | Kỹ thuật Dầu khí (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 50 | |
10 | 223 | Quản lý công nghiệp (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01, D01, D07 | 90 | |
11 | 225 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường ; Kỹ thuật Môi trường (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01, D07, B00 | 60 | |
12 | 242 | Kỹ thuật Ô tô (CT Chất lượng cao, giảng dạy bằng tiếng Anh, học phí 30 triệu/ học kỳ) | A00, A01 | 50 | |
C. ĐẠI HỌC CHÍNH QUY (ĐÀO TẠO TẠI PHÂN HIỆU ĐHQG-HCM TẠI BẾN TRE, THÍ SINH PHẢI THỎA ĐIỀU KIỆN QUY ĐỊNH CỦA PHÂN HIỆU) | |||||
1 | 419 | Công nghệ thực phẩm (học phí 4,8 triệu/học kỳ) | A00, B00, D07 | 50 | Xét tuyển các thí sinh có hộ khẩu tại các tỉnh miền Tây Nam Bộ và Tây Nguyên |
2 | 441 | Bảo dưỡng công nghiệp: Chuyên ngành Bảo dưỡng Cơ điện tử; Bảo dưỡng Công nghiệp (học phí 4,8 triệu/học kỳ) | A00, A01 | 100 | |
3 | 445 | Xây dựng: Kỹ thuật Xây dựng – Chuyên ngành Kỹ thuật Hạ tầng và Môi trường(học phí 4,8 triệu/học kỳ) | A00, A01 | 50 | |
4 | 446 | Cầu đường: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông – Chuyên ngành Cầu đường (học phí 4,8 triệu/học kỳ) | A00, A01 | 40 | |
5 | 448 | Điện: Kỹ thuật Điện – Chuyên ngành Năng lượng tái tạo (học phí 4,8 triệu/học kỳ) | A00, A01 | 40 | Tuyển sinh toàn quốc, không phân biệt hộ khẩu |
TỔ HỢP MÔN THI | |||
A00 | Toán – Lý – Hóa | V00 | Toán – Lý – Vẽ |
A01 | Toán – Lý – Anh | V01 | Toán – Văn – Vẽ |
D01 | Toán – Văn – Anh | B00 | Toán – Hóa – Sinh |
D07 | Toán – Hóa – Anh |
Tiêu chí phụ để xét tuyển là môn Toán (áp dụng cho tất cả các ngành khi có nhiều thí sinh cùng mức điểm xét tuyển và số thí sinh vượt quá chỉ tiêu).
III. HƯỚNG DẪN GHI HỒ SƠ
– Mã trường: QSB
– Mã ngành/nhóm ngành: ghi mã ngành tuyển sinh gồm 3 chữ số theo danh sách ngành/nhóm ngành tuyển sinh ở bảng trên.
– Tên ngành/nhóm ngành: chỉ cần ghi 1 tên ngành nếu có nhiều tên ngành trong nhóm ngành
– Tổ hợp môn xét tuyển: chọn 01 tổ hợp môn xét tuyển
Ví dụ: + Mã trường: QSB
+ Mã ngành/nhóm ngành: 115
+ Tên ngành/nhóm ngành: Kỹ thuật Xây dựng
+ Tổ hợp môn xét tuyển: A00
Lưu ý
– Một ngành/nhóm ngành có thể có nhiều tổ hợp môn xét tuyển nhưng có cùng một mức điểm trúng tuyển chung cho các tổ hợp môn. Do đó thí sinh nên chọn tổ hợp môn có tổng điểm cao nhất trong đợt điều chỉnh nguyện vọng.
– Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng một hoặc kết hợp nhiều phương thức xét tuyển theo các hướng dẫn xét tuyển của trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP.HCM (Xem chi tiết tại Phương thức xét tuyển)
– Riêng Ngành Kiến Trúc, thí sinh phải dự thi môn Năng khiếu (Vẽ đầu tượng và Bố cục tạo hình) do trường Đại học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM tổ chức (không chấp nhận kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác)
– Điểm môn Năng khiếu không được dưới 5 điểm và không sử dụng kết quả môn Năng khiếu từ các trường khác. Bài thi môn Năng khiếu ngành Kiến trúc bao gồm phần Vẽ đầu tượng và phần Bố cục tạo hình
IV. CÁC LOẠI CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Việt:
– Đại học chính quy: tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
– Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Tài năng): xét tuyển sau năm 1, không tuyển sinh từ đầu vào
– Đại học chính quy (chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV Việt Pháp): đăng ký xét tuyển như Đại học chính quy (đại trà), sau khi trúng tuyển với kết quả cao được đăng ký xét tuyển vào chương trình PFIEV khi nhập học.
Chương trình giảng dạy chủ yếu bằng tiếng Anh:
– Đại học chính quy (Chương trình Tiên tiến; Chất lượng cao: tuyển sinh với các phương thức xét tuyển trên
V. HỌC PHÍ (dự kiến)
Học phí được tính theo tín chỉ tùy theo số môn học đăng ký. Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình chính quy đại trà được thực hiện theo Quy định về học phí của Chính phủ (nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015). Học phí trung bình mỗi tháng học của chương trình Tiên tiến, Chất lượng cao được thực hiện theo Quyết định phê duyệt Đề án của Đại học Quốc gia TPHCM (Quyết định số 1640/QĐ-ĐHQG-ĐH&SĐH ngày 28/08/2014):
– Chương trình chính quy đại trà (kể cả chương trình Kỹ sư tài năng, chương trình Kỹ sư Chất lượng cao PFIEV (Việt Pháp)): 960.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019), 1.060.000 đ/tháng (năm học 2019 – 2020)
– Chương trình chính quy Tiên tiến, Chất lượng cao (giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh): 6.000.000 đ/tháng (năm học 2018 – 2019 và năm học 2019 – 2020)