Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thăng Long năm 2021

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Thăng Long năm 2021

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

Ký hiệu: DTL

Địa chỉ: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội.

Điện thoại: 024.38587346

Website: thanglong.edu.vn

I- Phương thức tuyển sinh

  1. Xét tuyển theo kết quả thi Trung học phổ thông:

– 90% chỉ tiêu các khối ngành III, V, VII; 50% chỉ tiêu khối ngành VI.

– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

– Các tổ hợp môn xét tuyển: A00, A01, C00, D01, D03, D04 (tùy theo ngành).

  1. Xét tuyển kết hợp
  2. a) Kết hợp kết quả thi Trung học phổ thông với kết quả thi lấy chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế:

– 10% chỉ tiêu các khối ngành III, V, VII.

– Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT và có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế

– Các tổ hợp môn xét tuyển: A01 (đối với các khối ngành III và V) và D01 (đối với các khối ngành III và VII). Trong đó điểm Tiếng Anh được tính theo bảng qui đổi ở cuối.

  1. b) Kết hợp học bạ và kết quả thi 2 môn năng khiếu:

– 100% chỉ tiêu ngành Thanh nhạc (khối ngành II).

– Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc Trung học chuyên nghiệp (3 năm học);

+ Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên;

+ Trung bình cộng điểm môn Văn 3 năm THPT ≥ 5.0.

– Thi năng khiếu: Âm nhạc 1 (Hát 2 bài tự chọn), Âm nhạc 2 (Thẩm âm + Tiết tấu).

– Điểm xét tuyển: Tổng điểm 2 môn thi năng khiếu

  1. Xét tuyển theo học bạ:

– 50% chỉ tiêu ngành Điều dưỡng và ngành Dinh dưỡng (khối ngành VI).

– Điều kiện xét tuyển:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT;

+ Học lực và hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên;

+ Điểm trung bình 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT ≥ 6.5 , không có môn nào <5.

– Điểm xét tuyển:  Điểm trung bình cộng 3 môn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT.

II- Mã ngành, chỉ tiêu (dự kiến), tổ hợp xét tuyển:

Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển
Theo KQ thi THPT phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính

(Hệ số 2)

           
7210205 Thanh nhạc   50 1. N00  
7310106 Kinh tế quốc tế 90 10 1. A00,

2. A01,

3. D01,D03

 
7340101 Quản trị kinh doanh 225 25
7340115 Marketing 90 10
7340201 Tài chính – Ngân hàng 180 20
7340301 Kế toán 135 15
7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 135 15
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 270 30
7460112 Toán ứng dụng 15 5 1. A00

2. A01

1. Toán

2. Toán

7480101 Khoa học máy tính 90 10
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 35 5
7480104 Hệ thống thông tin 55 5
7480201 Công nghệ thông tin 200 20
7480207 Trí tuệ nhân tạo 55 5
7720301 Điều dưỡng 150 150 1. B00  
7720401 Dinh dưỡng 15 15
7220201 Ngôn ngữ Anh 270 30 1. D01 1. T.Anh
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 10 1. D01,

2. D04

 

2. T.Trung

7220209 Ngôn ngữ Nhật 180 20 1. D01,

2. D06

 

2. T.Nhật

7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 180 20 1. D01  
7380107 Luật kinh tế 90 10 1. A00,

2. C00,

3. D01,D03

 
7760101 Công tác xã hội 35 5 1. C00

2. D01,D03,D04

 
7310630 Việt Nam học 55 5
7320104 Truyền thông đa phương tiện 135 15 1. A00

2. A01,

3. C00

4. D01,D03,D04

 

– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Không có

– Các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

+ Các tổ hợp A00, A01: Môn Toán

+ Tổ hợp B00: Môn Sinh học

+ Tổ hợp C00: Môn Ngữ văn

+ Các tổ hợp D01, D02, D03, D04, D06: Môn Ngoại ngữ

Bảng qui đổi điểm tiếng Anh

TT Loại chứng chỉ, mức điểm Điểm qui đổi
IELTS (do Hội đồng Anh hoặc IDP cấp;

điểm tối đa 9.0)

TOEFL iBT (do ETS cấp; điểm tối đa 120) TOEFL ITP

(do ETS cấp;

điểm tối đa 677)

1. 4.5 45-50 430-463 7,5
2. 5.0 51-60 464-499 8,0
3. 5.5 61-68 500-524 8,5
4. 6.0 69-78 525-540 9,0
5. 6.5 79-93 541-569 9,5
6. ≥7.0 ≥94 ≥570 10

Lưu ý:

– Tất cả các loại chứng chỉ phải còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm xét tuyển.

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác do ETS hoặc Cambridge Assessment English cấp còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm xét tuyển sẽ được Hội đồng tuyển sinh xem xét quy đổi tương đương về điểm IELTS để xác định mức điểm quy đổi theo thang điểm 10.

Học phí dự kiến:

+ Ngành Truyền thông đa phương tiện: 29,7 triệu đồng/năm.

+ Ngành Thanh nhạc: 27 triệu đồng/năm;

+ Các ngành Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn quốc, Quản trị dịch vụ du lịch- lữ hành: 26,4 triệu đồng/năm;

+ Các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc, Điều dưỡng: 25,3 triệu đồng/năm;

+ Các ngành còn lại: 24,2 triệu đồng/năm.

Lộ trình tăng học phí đối với sinh viên đã nhập học: mỗi năm tăng không qúa 5%.

Bình luận