THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ – ĐHQG HÀ NỘI
Ký hiệu: QHI
Địa chỉ: Nhà E3, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội;
Điện thoại: 024 37547865
Website: www.uet.vnu.edu.vn
Đối tượng tuyển sinh:
Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm ĐKDT; người đã tốt nghiệp THPT; người đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề và có bằng tốt nghiệp THPT; người tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp và trung cấp nghề nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành chương trình giáo dục THPT không trong thời gian bị kỷ luật theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
* Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia
– Thí sinh đạt đủ điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2018;
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia theo tổ hợp các môn tương ứng (với chương trình Chất lượng cao theo thông tư 23 xét tuyển bằng 1 trong 2 hình thức: kết quả thi THPT quốc gia hoặc xét chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí ĐH Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level);
– Tổng điểm các môn xét tuyển đạt ngưỡng yêu cầu của Trường theo từng nhóm ngành (sẽ được thông báo chi tiết ngay sau khi Bộ GD&ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào).
– Các nhóm ngành (gồm một hoặc vài ngành đào tạo) có chung một mã đăng ký xét tuyển, có cùng tổ hợp các môn xét tuyển và cùng điểm chuẩn trúng tuyển. Đối với một nhóm ngành, điểm chuẩn trúng tuyển bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn xét tuyển.
– Việc phân ngành học (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiện ngay sau khi thí sinh trúng tuyển vào trường trên cơ sở nguyện vọng của thí sinh, điểm thi và chỉ tiêu đào tạo ngành do Trường quy định.
Mã nhóm ngành | Tên nhóm ngành | Tên ngành/chương trình đào tạo | Chỉ tiêu nhóm ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Các chương trình đào tạo chuẩn | ||||
CN1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 420 |
-Toán, Lý, Hóa (A00) -Toán, Lý, Sinh (A02) -Toán, Lý, Anh (A01) -Toán, Anh, Hóa (D07) -Toán, Anh, Sinh (D08) |
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | ||||
Hệ thống thông tin | ||||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | ||||
CN2 | Máy tính và Robot | Kỹ thuật máy tính | 160 | |
Kỹ thuật Robot | ||||
CN3 | Vật lý kỹ thuật | Kỹ thuật năng lượng | 110 | |
Vật lý kỹ thuật | ||||
CN4 | Cơ kỹ thuật | 80 | ||
CN5 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 100 | ||
CN6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 120 | ||
CN7 | Công nghệ Hàng không vũ trụ | 60 | -Toán, Lý, Hóa (A00)
-Toán, Lý, Anh (A01) -Toán, Hóa, Anh (D07) |
|
Các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD7ĐT | ||||
CN8 | Khoa học Máy tính | 140 | -Toán, Anh, Lý (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
-Toán, Anh, Hóa (Toán, Anh hệ số 2) (D07) -Toán, Anh, Sinh (Toán, Anh hệ số 2) (D08) -Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00) -Toán, Lý, Sinh (Toán, lý hệ số 2) (A02)
|
|
CN9 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 120 |
Các chương trình đào tạo chuẩn:
– Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 ;
– Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp môn xét tuyển THPT quốc gia và được xác định theo nhóm ngành. Thí sinh trúng tuyển sẽ được phân vào ngành cụ thể trong nhóm dựa theo nguyện vọng, điểm thi và chỉ tiêu của từng ngành.
– Tổ hợp môn xét tuyển: Tổ hợp các môn thi THPT Quốc gia năm 2018: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Sinh (A02); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Anh, Hóa (D07); Toán, Anh, Sinh (D08) (chương trình Công nghệ hàng không vũ trụ: Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Anh (A01); Toán, Anh, Hóa (D07));
Các chương trình đào tạo chất lượng cao
– Các CTĐT CLC đáp ứng thông tư 23 của Bộ GD&ĐT đào tạo theo đơn đặt hàng từ các doanh nghiệp, tổ chức hàng đầu của Nhật Bản, Việt Nam và quốc tế; tối thiểu 50% môn học chuyên môn được giảng dạy bằng Tiếng Anh; sử dụng phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá theo hướng phát huy năng lực cá nhân và chú trọng phát triển năng lực phân tích, thực hành, sáng tạo, tự cập nhật kiến thức; năng lực nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ.
– Điểm trúng tuyển được tính trên tổng điểm tổ hợp các môn xét tuyển THPT quốc gia hoặc chứng chỉ A-Level lấy từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.
(Bài thi môn tiếng Anh có thể áp dụng điều kiện miễn thi tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT).
– Chương trình đào tạo chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin: Ngay khi thí sinh trúng tuyển nhập học chương trình đào tạo chuẩn các ngành Công nghệ Thông tin, Hệ thống Thông tin, Truyền thông và Mạng máy tính, Nhà trường công bố điều kiện đăng ký học CTĐT chất lượng cao ngành Công nghệ Thông tin, trong đó đảm bảo điểm đăng ký dự tuyển vào CTĐT CLC không thấp hơn điểm trúng tuyển vào CTĐT chuẩn tương ứng;
– Tổ hợp môn xét tuyển:
Toán, Lý, Anh (Toán, Anh hệ số 2) (A01)
Toán, Hóa, Anh (Toán, Anh hệ số 2) (D07)
Toán, Sinh, Anh ((Toán, Anh hệ số 2) (D08)
Toán, Lý, Hóa (Toán, Lý hệ số 2) (A00)
Toán, Lý, Sinh (Toán, lý hệ số 2) (A02)
Hoặc chứng chỉ A-Level (Bài thi môn tiếng Anh có thể áp dụng điều kiện miễn thi tiếng Anh theo quy định của Bộ GD&ĐT).
* Phương thức 2: Tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Công nghệ (ĐHQG Hà Nội) xét tuyển thẳng đối với:
- a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học.
- b) Người đã trúng tuyển vào Trường Đại học Công nghệ, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức.
- c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào đại học ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
- d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải.
- e) Học sinh THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được xét tuyển thẳng và xét tuyển vào bậc đại học tại ĐHQGHN phải đỗ tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
– Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
– Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
– Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
– Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
– Đạt danh hiệu học sinh giỏi từng năm học trong cả 3 năm THPT và có tổng điểm 4 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT đạt tối thiểu 28,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm;
- f) Đối với thí sinh là người nước ngoài: Nhà trường căn cứ kết quả học tập trung học phổ thông của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường và của ĐHQGHN để xem xét, quyết định cho vào học.
- g) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ. Những thí sinh trúng tuyển sẽ phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
Danh mục các ngành đào tạo Đại học phù hợp với môn thi học sinh giỏi của thí sinh:
TT | Tên môn thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Vật lý | Vật lý kỹ thuật | 7520401 |
Kỹ thuật năng lượng | 7520406(ĐX) | ||
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) | 7510302CLC | ||
2 | Tin học,
Toán học |
Kỹ thuật máy tính | 7480106 |
Khoa học máy tính (CLC) | 7480101 | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | ||
Kỹ thuật Robot | 7520217(ĐX) | ||
Hệ thống thông tin | 7480104 | ||
Công nghệ hàng không vũ trụ | 7519001(ĐX) | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | ||
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản | 7480201NB | ||
3 | Toán học | Cơ kỹ thuật | 7520101 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | ||
Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 7510103 |
Học phí dự kiến:
– Chương trình chuẩn năm học 2018-2019: 960.000đ/1 tháng
– Chương trình chất lượng cao: 35.000.000đ/1 năm, ổn định trong toàn khóa học.