Trường Đại học Điện lực
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
* Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
* Mã trường: DDL
* Địa chỉ: Số 235, Hoàng Quốc Việt, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
* Điện thoại: 04-22185629, 04-8362672; Fax: 0438362065
* Website: www.epu.edu.vn; Email: hc@epu.edu.vn
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
- Các thông tin cơ bản quy định trong đề án tuyển sinh của trường
Xét tuyển thông qua kết quả của thí sinh trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2017 do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, theo từng tổ hợp các môn xét tuyển A00, A01, D07, D01 và theo từng mã chuyên ngành tuyển sinh (có tính cả điểm ưu tiên).
Điểm Xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm thi 3 môn THPT theo Tổ hợp các môn xét tuyển (ĐTTHPT) + Điểm ưu tiên (ĐƯT)
– Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học
– Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Anh văn
– Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Anh văn
– Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Điểm ưu tiên (ĐƯT): Áp dụng theo quy chế tuyển sinh Đại học năm 2017 (Đối tượng ưu tiên và Khu vực ưu tiên) của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đăng ký xét tuyển thông qua kết quả thi THPT Quốc gia. Thủ tục và thời gian theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của trường ĐHĐL.
Thí sinh có thể thực hiện theo các phương thức sau:
+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến thông qua trang thông tin điện tử đăng ký xét tuyển ĐH trực tuyến của Bộ GD&ĐT hoặc qua trang Web tuyển sinh của trường ĐHĐL:
tuyensinh.epu.edu.vn.
+ Nộp Hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHĐL.
+ Gửi Hồ sơ qua đường bưu điện.
Thí sinh có điểm thi THPT năm 2017 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và trường Đại học Điện lực quy định (sẽ thông báo bổ sung sau khi có kết quả thi THPT quốc gia) mới được tham gia xét tuyển.
Nguyên tắc xét tuyển: Xét những thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) theo tất cả các Tổ hợp xét tuyển (các tổ hợp xét tuyển có giá trị tương đương nhau) theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu xét tuyển của từng mã chuyên ngành tuyển sinh.
Tiêu chí phụ: Nếu có nhiều thí sinh cùng điểm xét tuyển mà ở mức điểm xét tuyển này làm cho số thí sinh trúng tuyển vượt hơn 5% so với chỉ tiêu của mã chuyên ngành tuyển sinh thì sẽ sử dụng thêm tiêu chí phụ khi xét tuyển: Ưu tiên điểm thi môn Toán.
- Thông tin về ngành đào tạo/chỉ tiêu/tổ hợp môn xét tuyển
TT | Mã ngành | Tên ngành – chuyên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
Bậc Đại học | 2.120 | |||
1 | 52510301
52510301_01 52510301_02 52510301_03 52510301_04
52510301_05 52510301_06 52510301_07 52510301_08 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành:
– Hệ thống điện – Hệ thống điện chất lượng cao – Điện công nghiệp và dân dụng – Điện công nghiệp và dân dụng chất lượng cao – Nhiệt điện – Điện lạnh – Năng lượng tái tạo – Công nghệ chế tạo thiết bị điện |
200 40 100 40
50 100 30 40 |
|
A00, A01, D07 | ||||
2 | 52510601
52510601_01 52510601_02
52510601_03
|
Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành:
– Quản lý năng lượng – Quản lý năng lượng chất lượng cao – Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị |
50 30
30 |
A00, A01, D07, D01 |
3 | 52480201
52480201_01 52480201_02 52480201_03 |
Công nghệ thông tin với các chuyên ngành:
– Công nghệ phần mềm – Thương mại điện tử – Quản trị và an ninh mạng |
100 50 50 |
A00, A01, D07, D01 |
4 | 52510303
52510303_01 52510303_02
52510303_03
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá với các chuyên ngành:
– Công nghệ tự động – Công nghệ tự động chất lượng cao – Tự động hóa và điều khiển thiết bị điện công nghiệp |
100 30
80
|
A00, A01, D07 |
5 | 52510302
52510302_01 52510302_02 52510302_03 52510302_04 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành:
– Điện tử viễn thông – Điện tử viễn thông chất lượng cao – Kỹ thuật điện tử – Thiết bị Điện tử y tế |
100 30 100 30 |
A00, A01, D07 |
6 | 52510102
52510102_01 52510102_02
52510102_03 |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành:
– Xây dựng công trình điện – Xây dựng dân dụng và Công nghiệp – Quản lý dự án và công trình điện |
30 30
30 |
A00, A01, D07 |
7 | 52510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chuyên ngành: Công nghệ chế tạo máy. | 60 | A00, A01, D07 |
8 | 52510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 100 | A00, A01, D07 |
9 | 52340101
52340101_01 52340101_02
52340101_03 |
Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành:
– Quản trị doanh nghiệp – Quản trị doanh nghiệp chất lượng cao – Quản trị du lịch, khách sạn |
60 30
60 |
A00, A01, D07, D01 |
10 | 52340201
52340201_01 52340201_02
|
Tài chính ngân hàng với các chuyên ngành:
– Tài chính doanh nghiệp – Tài chính doanh nghiệp chất lượng cao |
60 30 |
A00, A01, D07, D01 |
11 | 52340301
52340301_01 52340301_02
52340301_03 |
Kế toán với các chuyên ngành:
– Kế toán doanh nghiệp – Kế toán doanh nghiệp chất lượng cao – Kế toán tài chính và kiểm soát |
150 40
60 |
A00, A01, D07, D01 |
- Các thông tin khác
– Số lượng chỗ trong ký túc xá: 1356
– Năm 2017 Trường Đại học Điện lực tiếp tục tuyển sinh các lớp đào tạo chất lượng cao được Bộ GD&ĐT cho phép cho 8 chuyên ngành đào tạo với chỉ tiêu cụ thể như sau:
TT | Tên ngành – chuyên ngành | Chỉ tiêu CLC |
1 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
– Chuyên ngành Hệ thống điện – Chuyên ngành Điện công nghiệp & Dân dụng |
40 40 |
2 | Quản lý công nghiệp
– chuyên ngành Quản lý năng lượng |
30 |
3 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
– chuyên ngành Công nghệ tự động |
30 |
4 | Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông
– chuyên ngành Điện tử viễn thông |
30 |
5 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp | 30 |
6 | Tài chính ngân hàng – chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp | 30 |
7 | Kế toán – chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp | 40 |
Tổng | 270 |