THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Ký hiệu: MHN
Địa chỉ: Nhà B101, Phố Nguyễn Hiền, Phường Bách Khoa, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: 024.6297.45.45, 024.6297.46.46
Website: www.hou.edu.vn, tuyensinh.hou.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh: Trường Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển;
3.1. Đối với các môn văn hóa:
TT |
Tên ngành |
Các môn văn hóa trong THXT | |
Xét KQ kỳ thi THPT QG 2019 | Xét kết quả học THPT (Học bạ) | ||
1 | – Thiết kế công nghiệp (Kết hợp với điểm năng khiếu vẽ) | X | X |
2 | – Kế toán | X | |
3 | – Tài chính – Ngân hàng | X | |
4 | – Quản trị kinh doanh | X | |
5 | – Thương mại điện tử | X | |
6 | – Luật | X | |
7 | – Luật kinh tế | X | |
8 | – Luật quốc tế | X | |
9 | – Công nghệ sinh học | X | X |
10 | – Công nghệ thông tin | X | |
11 | – Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | X | |
12 | – Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | X | |
13 | – Kiến trúc (Kết hợp với điểm năng khiếu vẽ) | X | X |
14 | – Công nghệ thực phẩm | X | X |
15 | – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | X | |
16 | – Ngôn ngữ Anh | X | |
17 | – Ngôn ngữ Trung Quốc | X |
Ghi chú: Với hình thức xét học bạ, thí sinh cần có điểm trung bình của từng môn học trong THXT hoặc điểm trung bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6.0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là Điểm trung bình cả năm l71p 12 của môn học đó.
3.2. Đối với môn năng khiếu vẽ:
Các ngành có môn năng khiếu vẽ gồm: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa.
Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 (gồm Vẽ Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ thuật):
Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh cần có điểm môn năng khiếu vẽ trong năm 2019 theo 1 trong 2 cách sau:
+ Cách 1: Tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Trường Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT quốc gia. Thủ tục đăng ký dự thi năng khiếu thí sinh cần xem kỹ tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường (tuyensinh.hou.edu.vn). Trường Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển.
+ Cách 2: Dự thi môn năng khiếu vẽ tại các trường Đại học khác trên cả nước, sau đó nộp Giấy chứng nhận điểm về Trường Đại học Mở Hà Nội. Các môn năng khiếu có thể được công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương bố cục màu (vẽ bằng màu), Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2019:
Các ngành đào tạo trình độ đại học |
Chỉ tiêu theo phương thức | |
Xét KQ kỳ thi THPT QG 2019 | Xét kết quả học THPT (Học bạ) | |
Nhóm ngành II:
– Thiết kế công nghiệp |
100 | 50 |
Nhóm ngành III | 1270 | |
– Kế toán | 150 | |
– Tài chính – Ngân hàng | 250 | |
– Quản trị kinh doanh | 270 | |
– Thương mại điện tử | 50 | |
– Luật | 200 | |
– Luật kinh tế | 250 | |
– Luật quốc tế | 100 | |
Nhóm ngành IV
– Công nghệ sinh học |
85 | 50 |
Nhóm ngành V | 845 | 80 |
– Công nghệ thông tin | 285 | |
– Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | 220 | |
– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 170 | |
– Kiến trúc | 70 | 30 |
– Công nghệ thực phẩm | 100 | 50 |
Nhóm ngành VII | 700 | |
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 250 | |
– Ngôn ngữ Anh | 250 | |
– Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | |
Tổng số | 3000 | 180 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Trường Đại học Mở Hà Nội nhận ĐKXT của những thí sinh có tổng điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường công bố.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Các ngành đào tạo đại học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã
THXT |
1. Nhóm ngành II: 150 chỉ tiêu | |||
Thiết kế công nghiệp gồm 3 chuyên ngành:
+ Thiết kế nội thất + Thiết kế thời trang + Thiết kế đồ họa |
7210402
|
HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn;
HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
H00
H01 H06
|
2. Nhóm ngành III: 1.270 chỉ tiêu | |||
– Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
A00
A01 D01 |
– Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo 2 chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại) | 7340201 | ||
– Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Tiếng Anh, Toán, Vật lý; Tiếng Anh, Toán, Ngữ văn. |
A00
A01 D01 |
– Thương mại điện tử | 7340122 | ||
– Luật | 7380101 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
A00
A01 D01 C00 |
– Luật kinh tế | 7380107 | ||
– Luật quốc tế | 7380108 | ||
3. Nhóm ngành IV: 130 chỉ tiêu | |||
Công nghệ sinh học (Đào tạo 4 chuyên ngành: Thực phẩm, Y-Dược, Môi trường, Nông nghiệp) | 7420201 | Hóa học, Sinh học, Toán;
Hóa học, Toán, Vật lý; Hóa học, Toán, Tiếng Anh. |
B00
A00 D07 |
4. Nhóm ngành V: 925 chỉ tiêu | |||
– Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 chuyên ngành: CN phần mềm, Hệ thống thông tin, CN đa phương tiện, Mạng và an toàn hệ thống) | 7480201 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
A00
A01 D01 |
– Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | 7510302 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
A00
A01 C00 D01 |
– Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | Toán, Vật lý, Hóa học;
Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Ngữ văn Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. |
A00
A01 C00 D01 |
– Kiến trúc | 7580101 | VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý
HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn HÌNH HỌA, Toán, Tiếng Anh |
V00
V01 V02 |
– Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Hóa học, Sinh học, Toán
Hóa học, Toán, Vật lí Hóa học, Toán, Tiếng Anh |
B00
A00 D07 |
5. Nhóm ngành VII: 700 chỉ tiêu | |||
– Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Đào tạo 2 chuyên ngành: Quản trị du lịch – khách sạn và Hướng dẫn du lịch) | 7810103 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn | D01 |
– Ngôn ngữ Anh | 7220201 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn | D01 |
– Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn
TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn. |
D01
D04 |
6.1. Nguyên tắc xét tuyển:
– Xét tuyển tổng điểm 3 môn (gồm cả điểm ưu tiên, không có môn nào trong THXT có kết quả từ 1,0 trở xuống) theo từng ngành/chuyên ngành và theo từng THXT, lấy từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
– Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
– Nếu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (Thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT).
– Kết thúc đợt xét tuyển đợt 1, nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Nguyên tắc tính Tổng điểm xét tuyển như sau:
+ Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT (nếu có)
+ Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 x 2 + Điểm ƯT (nếu có) x 4/3
+ Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 x 2 + Môn 3 x 2 + Điểm ƯT (nếu có) x 5/3
Tổng điểm xét tuyển làm tròn đến hai chữ số thập phân.
– Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
– Nếu ở mức điển trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT) ngoài các tiêu chí cứng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Các môn tính hệ số 2: Các môn thi viết chữa HOA, in ĐẬM là môn thi chính hoặc môn năng khiếu , sẽ tính hệ số 2.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Trường Đại học Mở Hà Nội chỉ tổ chức thi tuyển sinh các môn năng khiếu vẽ, còn các môn văn hóa sẽ xét tuyển. Nhà trường sẽ công bố thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT năng khiếu vẽ cùng thời điểm với nộp hồ sơ ĐKDT THPT quốc gia. Thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên trong xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh ĐHCQ ban hành theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 và Thông tư số 07/2018-TT-BGDĐT ngày 01/3/2018 của Bộ trường Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung tên và một số điều của Quy chế tuyển sinh Đại học hệ chính quy, tuyển sinh Cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 của Bộ trường Bộ GDĐT. Thí sinh xem chi tiết tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
Trường Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập quy định tại Nghị định số: 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau (đơn vị 1.000 đồng/ tháng/ sinh viên):
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học
2019 – 2020 |
Năm học
2020 – 2021 |
Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế. | 12.440.000đ/năm | 13.685.000đ/năm |
Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ĐT-VT; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kiến trúc, Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc. |
13.045.000đ/năm
|
14.350.000đ/năm
|
11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm:
Nếu sau khi xét tuyển đợt 1 mà chưa đủ chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển bổ sung cho đến khi đủ chỉ tiêu. Thông báo về xét tuyển bổ sung sẽ được công bố trên Công thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.hou.edu.vn
Thời gian nhập học đợt 1:
Nhà trường tổ chức nhập học đợt 1 cho thí sinh đã xác nhận nhập học trong tháng 8/2019. Thông báo về các thủ tục nhập học sẽ được công bố trên Công thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ: http://tuyensinh.hou.edu.vn.