Trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG Hà Nội) Tuyển Sinh Năm 2021

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ – ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

MÃ TRƯỜNG: QHF

Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: 024.37547269 (P. Hành chính tổng hợp), 024.37548137 (P. Đào tạo)

Hotline: 0979292969

Website: http://ulis.vnu.edu.vn

  1. Đối tượng tuyển sinh đại học ngoại ngữ  – Đại học quốc gia Hà Nội

– Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp; người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.

– Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: Chủ tịch HĐTS xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.

– Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và dự bị đại học xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ, của ĐHQGHN và theo Đề án tuyển sinh đại học chính quy năm 2021, theo Thông báo về việc xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển năm 2021 của trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN.

– Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN quy định.

– Thí sinh có chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK; sau đây gọi tắt là chứng chỉ A-Level): Thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

– Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

– Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2021.

– Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.

– Thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định và điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.

  1. Phạm vi tuyển sinh:Trường tuyển sinh trong Toàn quốc và quốc tế.
  2. Phương thức tuyển sinh(thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển):

Đối với chương trình đào tạo chuẩn và Chất lượng cao theo thông tư 23:

– Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (chi tiết xem tại website  http://ulis.vnu.edu.vn/tuyensinh2021/ )

– Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển bằng kết quả thi trung học phổ thông (THPT) năm 2021

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

– Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển bằng bài thi ĐGNL của ĐHQGHN và tiêu chí phụ

Điều kiện đăng ký xét tuyển: điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.

– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung

Đối với chương trình liên kết Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính:

+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT

+ 50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình các môn lớp 12).

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN;

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học ngoại ngữ  – Đại học quốc gia Hà Nội: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành/Khối ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
 

TT

Mã ngành

 

Ngành học

 

Chỉ tiêu (dự kiến)
Xét KQ thi THPT Phương thức khác
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh 130 45
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC 310 140
3 7220202 Ngôn ngữ Nga 50 20
4 7220203 Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC 70 30
5 7140234 Sư phạm tiếng Trung 15 10
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC 140 60
7 7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC 70 30
8 7140236 Sư phạm tiếng Nhật 15 10
9 7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC 140 60
10 7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc 15 10
11 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC 140 60
12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập 25 05
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** 110 110

 (**) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN quy định năm 2021.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level để tổ hợp kết quả 3 môn thi theo các khối thi quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60) mới đủ điều kiện đăng ký để xét tuyển.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên (chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi). Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi, thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2021.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế ngoài Tiếng Anh đạt trình độ B2 trở lên hoặc tương đương (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.

– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với thí sinh sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định năm 2021 và điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.

  1. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển…

Mã trường: QHP

TT Mã ngành Ngành học Mã tổ hợp Môn chính
1 7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D78, D90 Tiếng Anh
2 7220201 Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC D01, D78, D90 Tiếng Anh
3

 

7220202

 

Ngôn ngữ Nga

 

D01, D78, D90

D02

Tiếng Anh

Tiếng Nga

4

 

7220203

 

Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC

 

D01, D78, D90

D03

Tiếng Anh

Tiếng Pháp

5

 

7140234

 

Sư phạm tiếng Trung

 

D01, D78, D90

D04

Tiếng Anh

Tiếng Trung

6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC D01, D78, D90

D04

Tiếng Anh

Tiếng Trung

7

 

7220205 Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC

 

D01, D78, D90

D05

Tiếng Anh

Tiếng Đức

8

 

7140236 Sư phạm tiếng Nhật

 

D01, D78, D90

D06

Tiếng Anh

Tiếng Nhật

9

 

7220209 Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC

 

D01, D78, D90

D06

Tiếng Anh

Tiếng Nhật

10

 

7140237 Sư phạm tiếng Hàn Quốc

 

D01, D78, D90

DD2

Tiếng Anh

Tiếng Hàn

11

 

7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC

 

D01, D78, D90

DD2

Tiếng Anh

Tiếng Hàn

12 7220211 Ngôn ngữ Ả Rập D01, D78, D90 Tiếng Anh
13 7903124QT Kinh tế – Tài chính** D01, A01, D78, D90 Tiếng Anh

– Môn chính: Hệ số 2

– Riêng với các CTĐT CLC kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định tại Quy chế thi.

  1. Tổ chức tuyển sinh:

Theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại học Quốc Gia Hà Nội và trường Đại học Ngoại ngữ (chi tiết tại Thông báo tuyển sinh của trường).

  1. Chính sách ưu tiên đại học ngoại ngữ  – Đại học quốc gia Hà Nội

8.1 Chính sách chung

Chính sách ưu tiên theo đối tượng, theo khu vực, các đối tượng được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo Quy chế tuyển sinh, Hướng dẫn tuyển sinh của BGDĐT và của ĐHQGHN.

8.2 Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Điều kiện tiên quyết: Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây là Tốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPT và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

8.2.1 Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

8.2.1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

8.2.1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

8.2.1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.

8.2.1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.8.2.1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24/12/2018.

8.2.2 Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

8.2.2.1 Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

  1. a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
  3. c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;
  4. d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

8.2.2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

  1. a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;
  2. b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;
  3. c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

8.2.2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứng MỘT trong các tiêu chí sau:

  1. a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;
  2. b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

8.2.3 Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

8.2.3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

8.2.3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên. Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board) là 7853-Vietnam National University-Hanoi (thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

8.2.3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

8.2.3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT từ 79 điểm trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021;

8.2.3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2021.

Ghi chú:

– Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.

– Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.

= Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).

8.2.4 Tổ chức xét tuyển thẳng

8.2.4.1 Nguyên tắc chung

  1. a) Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần; xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu dành cho từng nhóm đối tượng.
  2. b) Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng, sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) căn cứ vào nhóm đối tượng và các tiêu chí phụ để xét các nguyện vọng của thí sinh. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
  3. c) Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trong thời hạn quy định, hình thức xác nhận do HĐTS đơn vị quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

8.2.4.2 Nguyên tắc ưu tiên và các tiêu chí phụ

  1. a) Ưu tiên theo nhóm đối tượng: HĐTS căn cứ vào nhóm đối tượng để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh. Nhóm đối tượng 1 là nhóm đối tượng ưu tiên cao nhất, lần lượt đến nhóm đối tượng 3.
  2. b) Ưu tiên theo các tiêu chí phụ:

– Thứ tự giải: Nhất Š Nh젊 Ba Š Khuyến khích;

– Điểm ghi trên chứng chỉ (nếu có) từ cao xuống thấp (áp dụng cho đối tượng sử dụng chứng chỉ để xét tuyển);

– Điểm trung bình chung học tập môn Ngoại ngữ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12).

Danh mục các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN năm 2021

STT Tổ hợp Môn thi
1 D01 Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
2 D02 Toán, Ngữ văn, Tiếng Nga
3 D03 Toán, Ngữ văn, Tiếng Pháp
4 D04 Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
5 D05 Toán, Ngữ văn, Tiếng Đức
6 D06 Toán, Ngữ văn, Tiếng Nhật
7 DD2 Toán, Ngữ văn, Tiếng Hàn Quốc
8 D78 Văn, KHXH (Lịch sử, Địa lý, GDCD), Tiếng Anh
9 D90 Toán, KHTN (Vật lý, Hóa học, Sinh học), Tiếng Anh
10 A01 Toán, Lý, Tiếng Anh

Danh mục các ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đạt giải học sinh giỏi

Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
 

 

 

 

 

TIẾNG ANH

Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC (*) 7220201
Sư phạm tiếng Anh (*) 7140231
Ngôn ngữ Nga 7220202
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC 7220203
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC 7220204
Sư phạm tiếng Trung 7140234
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC 7220205
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC 7220209
Sư phạm tiếng Nhật 7140236
Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC 7220210
Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237
Ngôn ngữ Ả Rập 7220211
Tiếng Nga Ngôn ngữ Nga (*) 7220202
Tiếng Pháp Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC (*) 7220203
Tiếng Trung Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC (*) 7220204
Sư phạm tiếng Trung (*) 7140234
Tiếng Đức Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC (*) 7220205
Tiếng Nhật Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC (*) 7220209
Sư phạm tiếng Nhật (*) 7140236
Tiếng Hàn Ngôn ngữ Hàn CTĐT CLC (*) 7220210
Sư phạm tiếng Hàn Quốc (*) 7140237
 

 

TOÁN,

NGỮ VĂN,

LỊCH SỬ,

ĐỊA LÝ,

VẬT LÝ,

HÓA HỌC,

SINH HỌC

 

 

Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC 7220201
Sư phạm tiếng Anh 7140231
Ngôn ngữ Nga 7220202
Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC 7220203
Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC 7220204
Sư phạm tiếng Trung 7140234
Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC 7220205
Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC 7220209
Sư phạm tiếng Nhật 7140236
Ngôn ngữ  Hàn Quốc CTĐT CLC 7220210
Sư phạm tiếng Hàn Quốc 7140237
Ngôn ngữ Ả Rập 7220211

Ghi chú:

– Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

– Các ngành còn lại là ngành gần.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế sang thang điểm 10

STT Trình độ Tiếng Anh Quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10
IELTS TOEFL iBT
1 6,0 79-87 9,00
2 6,5 88-95 9,25
3 7,0 96-101 9,50
4 7,5 102-109 9,75
5 8,0-9,0 110-120 10,00

Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn Ngoại ngữ/

Ngành học

Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu Đơn vị cấp

chứng chỉ

Tiếng Anh

 

IELTS 6.0 điểm – British Council (BC)

– International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 79 điểm Educational Testing Service (ETS)
Tiếng Nga TRKI-2 – Các trường Đại học ở LB Nga

– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin)

Tiếng Pháp

 

– TCF 350 điểm

– DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)
Tiếng

Trung Quốc

 

 

 

– HSK cấp độ 4

– TOCFL cấp độ 4

 

 

 

– Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

– Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)

Tiếng Đức

 

 

 

– DSH B2

– TestDaF B2

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– TELC B2

– ÖSD Zertifikat B2

– Các trường đại học Đức

– Viện TestDaF

– Viện Goethe (Goethe-Institut)

– KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)

– TELC B2 (TELC GmbH)

– Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)

Tiếng Nhật JLPT cấp độ N3 Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)
Tiếng Hàn TOPIK II cấp độ 4 Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)
  1. Lệ phí xét tuyển:Theo quy định của Bộ GD&ĐT và ĐHQGHN
  2. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đỗi với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2025.

– Chương trình đào tạo chuẩn ngành Ngôn ngữ980.000đ/sinh viên/tháng (theo Quy định của Nhà nước)

– Chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC) theo đề án của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo: 3.500.000đ/sinh viên/tháng (không thay đổi trong toàn khóa học).

Chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (bằng do trường Southern New Hampshire – Hoa kỳ cấp) kinh phí đào tạo: 5.750.000đ/sinh viên/tháng.

Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ.

Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài:

– Năm học 2021-2022: 325.000đ/1 tín chỉ

Bình luận