THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
Mã trường: DMT
Địa chỉ:
– Trụ sở chính: Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
– Cơ sở 2: Số 38, Đường 69, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội.
– Phân hiệu: Số 04, đường Trần Phú, Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Tỉnh Thanh Hóa.
Điện thoại: (024)37643027; Fax: (024)38370597;
Website: www.hunre.edu.vn – www.tuyensinh.hunre.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh:
Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa trong chương trình giáo dục THPT theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong phạm vi toàn quốc
3. Phương thức tuyển sinh: Nhà trường xét tuyển theo 2 phương thức:
– Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT Quốc Gia;
– Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu trình độ đại học hệ chính quy tại Hà Nội: 2430 chỉ tiêu.
STT | Ngành | Khối ngành | Chỉ tiêu xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo KQ lớp 12 THPT | |||
1 | Kế toán | III | 180 | 180 |
2 | Luật | III | 70 | 80 |
3 | Quản trị kinh doanh | III | 70 | 80 |
Tổng khối ngành III | 320 | 340 | ||
4 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | IV | 20 | 20 |
5 | Khí tượng và khí hậu học | IV | 20 | 20 |
6 | Thủy văn học | IV | 20 | 20 |
Tổng khối ngành IV | 60 | 60 | ||
7 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | V | 90 | 90 |
8 | Công nghệ thông tin | V | 170 | 170 |
9 | Kỹ thuật địa chất | V | 20 | 20 |
10 | Kỹ thuật trắc địa bản đồ | V | 30 | 30 |
Tổng khối ngành V | 310 | 310 | ||
11 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | VII | 175 | 175 |
12 | Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | VII | 25 | 25 |
13 | Quản lý biển | VII | 20 | 20 |
14 | Quản lý đất đai | VII | 150 | 150 |
15 | Quản lý tài nguyên nước | VII | 20 | 20 |
16 | Quản lý tài nguyên và môi trường | VII | 125 | 125 |
Tổng khối ngành VII | 515 | 535 | ||
Tổng khối ngành III+IV+V+VII | 1205 | 1225 |
Tổng chỉ tiêu trình độ đại học hệ chính quy tại phân hiệu Thanh Hóa: 240 chỉ tiêu
STT | Ngành | Khối ngành | Chỉ tiêu xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo KQ lớp 12 THPT | |||
1 | Kế toán | III | 20 | 20 |
Tổng khối ngành III | 20 | 20 | ||
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | V | 15 | 15 |
3 | Kỹ thuật trắc địa – Bản đồ | V | 15 | 15 |
4 | Công nghệ thông tin | V | 20 | 20 |
Tổng khối ngành V | 50 | 50 | ||
5 | Quản lý đất đai | VII | 20 | 20 |
6 | Quản lý tài nguyên và môi trường | VII | 15 | 15 |
7 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | VII | 15 | 15 |
Tổng khối ngành VII | 50 | 50 | ||
Tổng khối ngành III+V+VII | 120 | 120 |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT;
– Điều kiện xét tuyển:
+ Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định của Bộ GDĐT;
+ Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường xác định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD&ĐT công bố điểm và phổ điểm kỳ thi THPT quốc gia.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
* Tại Hà Nội: – Mã trường: DMT
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Khối ngành III | |||
1 | Kế toán | 7340301 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
2 | Luật | 7380101 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
3 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
Khối ngành IV | |||
4 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 7440298 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
5 | Khí tượng và khí hậu học | 7440221 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
6 | Thủy văn học | 7440224 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
Khối ngành V | |||
7 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
8 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
9 | Kỹ thuật địa chất | 7520501 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
10 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
Khối ngành VII | |||
11 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
12 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
13 | Quản lý biển | 7850199 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
14 | Quản lý đất đai | 7850103 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
15 | Quản lý tài nguyên nước | 7850198 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
16 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
* Tại phân hiệu Thanh Hóa: – Mã trường: DMT
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Khối ngành III | |||
1 | Kế toán | 7340301PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
Khối ngành V | |||
2 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
3 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
Khối ngành VII | |||
4 | Quản lý đất đai | 7850103PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
5 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
6 | Công nghệ thông tin | 7480201PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
7 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101PH | Toán, Lý, Hóa; Toán, Lý, Tiếng Anh; Toán, Hóa, Sinh; Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; |
– Thí sinh ĐKXT các mã ngành thuộc trụ sở chính (Hà Nội) sẽ học tại Hà Nội và các mã ngành thuộc phân hiệu Thanh Hóa sẽ học tại tỉnh Thanh Hóa;
– Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm ưu tiên kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai nhóm khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10;
– Xét tuyển theo tổng điểm của tổ hợp các môn thi theo từng ngành đào tạo. Trường hợp nhiều thí sinh có tổng điểm 3 môn bằng nhau trong cùng tổ hợp thì điểm xét tuyển sẽ lấy từ cao xuống thấp của môn Toán;
– Nhà trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ và điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT quốc gia để xét tuyển;
– Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT, Nhà trường tuyển thẳng đối với các thí sinh tốt nghiệp tại các trường THPT chuyên đã đủ điều kiện ĐKXT và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
7. Tổ chức tuyển sinh năm 2019
7.1. Tổ chức xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia đợt 1:
Thời gian, hình thức theo thông báo, quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Tổ chức xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 THPT đợt 1
– Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: từ ngày 01/06/2019 đến 17h00 ngày 30/07/2019.
– Thời gian xét tuyển và công bố kết quả dự kiến trước 17h00 ngày 06/08/2019.
– Nhà trường nhận hồ sơ ĐKXT theo 03 hình thức:
+ ĐKXT trực tiếp tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội. Số 41A, đường Phú Diễn, phường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm,Thành Phố Hà Nội.
+ ĐKXT qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh, chuyển phát bảo đảm
+ ĐKXT trực tuyến qua cổng thông tin tuyển sinh: www.tuyensinh.hunre.edu.vn
– Hồ sơ ĐKXT gồm:
+ 01 phiếu ĐKXT có ghi rõ đợt xét tuyển, điền đầy đủ các thông tin trên phiếu và có chữ ký của thí sinh (Thí sinh tải mẫu đơn ĐKXT từ địa chỉ website:
www.hunre.edu.vn ; www.tuyensinh.hunre.edu.vn)
+ 01 phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh để nhà trường gửi giấy triệu tập thí sinh trúng tuyển;
+ 01 bản sao bản sao có công chứng học bạ THPT;
+ 01 bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp THPT (đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2018 trở về trước) hoặc Chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019);
+ 01 bản sao thẻ căn cước hoặc chứng minh thư nhân dân;
+ Nếu thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh, cần nộp thêm bản sao các minh chứng để được hưởng chế độ ưu tiên;
– Đối với hồ sơ ĐKXT theo hình thức đăng ký trực tuyến: Thí sinh nhập đầy đủ thông tin, dữ liệu ĐKXT và gửi các hồ sơ minh chứng theo hướng dẫn trên cổng thông tin tuyển sinh tại địa chỉ website: www.tuyensinh.hunre.edu.vn. Sau khi trúng tuyển, tại thời điểm xác nhận nhập học, thí sinh nộp 01 bộ hồ sơ ĐKXT như trên để đối chiếu. Thí sinh chịu trách nhiệm với thông tin mình khai báo, trường hợp thông tin ĐKXT trực tuyến không đúng, nhà trường sẽ không công nhận kết quả trúng tuyển và từ chối nhập học.
– Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với những thí sinh tốt nghiệp tại các trường chuyên THPT có tổng điểm 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định.
8. Quy định về khu vực, đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh:
Theo quy định tại Thông tư 02/2019/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
9. Các đối tượng được xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào trường:
9.1. Đối tượng được xét tuyển thẳng vào đại học
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
b) Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường theo kết quả trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
c) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
d) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào Đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Các thí sinh nếu trong diện xét tuyển nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
Chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi quốc gia:
TT | Môn đạt giải học sinh giỏi QG | Ngành xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Địa lý | Thủy văn học | 3 |
Kỹ thuật địa chất | 3 | ||
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 3 | ||
Quản lý biển | 3 | ||
Quản lý tài nguyên nước | 3 | ||
2 | Tin học | Công nghệ thông tin | 3 |
3 | Hóa học | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 3 | ||
4 | Sinh học | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 3 |
Chỉ tiêu xét tuyển đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
STT | Ngành xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Khí tượng và Khí hậu học | 3 |
2 | Thủy văn học | 3 |
3 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 3 |
4 | Công nghệ thông tin | 3 |
5 | Kỹ thuật địa chất | 3 |
6 | Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 3 |
7 | Quản lý đất đai | 3 |
8 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 3 |
9 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | 3 |
10 | Quản lý tài nguyên nước | 3 |
11 | Quản lý biển | 3 |
Lưu ý: Sau khi có thông báo trúng tuyển của Trường, thí sinh phải nộp bản chính giấy chứng nhận đoạt giải để xác nhận nhập học trong thời gian quy định (thời gian tính theo dấu bưu điện nếu nộp qua bưu điện bằng thư chuyển phát nhanh). Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia muốn đăng ký vào những ngành khác sẽ do Hiệu trưởng Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường căn cứ vào môn thi, lĩnh vực đoạt giải xem xét và quyết định.
g) Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT lớp 12 của học sinh, tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
h) Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT lớp 12 của học sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt để xem xét, quyết định cho vào học;
i) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức.
k) Thí sinh tốt nghiệp tại hệ thống các trường THPT chuyên có tổng điểm 3 môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường.
9.2. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển vào đại học
Nhà trường ưu tiên xét tuyển vào Đại học chính quy đối với các thí sinh đáp ứng đầy đủ những điều kiện sau:
Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn dùng để xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực không nhỏ hơn ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của nhà trường thì kết quả xét tuyển và ngành đăng ký xét tuyển sẽ do Hiệu trưởng căn cứ vào môn thi, lĩnh vực đoạt giải xem xét và quyết định.
10. Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ ĐKXT
11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm:
– Học phí dự kiến: 259.200đ/Tín chỉ đối với nhóm ngành kinh tế
– Học phí dự kiến: 307.200đ/Tín chỉ đối với nhóm ngành khác
Lộ trình tăng học phí tối đa tới năm học 2020 – 2021 là: 10% /năm (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo)