Trường Đại học Tây Nguyên tuyển sinh 2019

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019

*******

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN

Ký hiệu trường: TTN

Địa chỉ: 567 Lê Duẩn, phường EaTam, TP. Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk

Điện thoại: (0262) 3 825 185

Website: ttn.edu.vn

  1. Đối tượng tuyển sinh:

Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh cả nước
  2. Phương thức tuyển sinh:Trường Đại học Tây Nguyên xét tuyển theo 2 hình thức:

 – Hình thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 của thí sinh. Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1 để xét tuyển. Xét theo tổng điểm (bao gồm điểm thi và điểm ưu tiên) từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

– Hình thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT của thí sinh (xét học bạ). Thí sinh sử dụng điểm 3 môn học của năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1 để đăng ký xét tuyển (không áp dụng hình thức này cho nhóm ngành đào tạo giáo viên và nhóm ngành sức khỏe).

+ Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức sau: ĐXT = Tổng điểm 3 môn học của năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên

+ Cách thức xét tuyển: Tính theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

Chỉ tiêu tuyển sinh đối với mỗi hình thức được quy định tại mục 4. Nếu một hình thức xét tuyển trong cùng một ngành không tuyển đủ chỉ tiêu, số chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được dùng để xét tuyển ở hình thức còn lại.

Tổ hợp xét tuyển của từng ngành đối với 2 hình thức xét tuyển là như nhau.

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu

(dự kiến)

Xét theo kết quả thi THPT QG 2018 Xét theo học bạ THPT
1 7140201 Giáo dục Mầm non 20 20  
2 7140202 Giáo dục Tiểu học 40 40  
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai 35 35  
4 7140205 Giáo dục Chính trị 20 20  
5 7140206 Giáo dục Thể chất 40 40  
6 7140209 Sư phạm Toán học 30 30  
7 7140211 Sư phạm Vật lý 20 20  
8 7140212 Sư phạm Hóa học 20 20  
9 7140213 Sư phạm Sinh học 20 20  
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn 30 30  
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 40 40  
12 7340101 Quản trị kinh doanh 120 60 60
13 7340121 Kinh doanh thương mại 60 30 30
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng 60 30 30
15 7340301 Kế toán 120 60 60
16 7420101 Sinh học 50 25 25
17 7420201 Công nghệ sinh học 60 30 30
18 7480201 Công nghệ thông tin 80 40 40
19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 50 25 25
20 7620110 Khoa học cây trồng 80 40 40
21 7620112 Bảo vệ thực vật 60 30 30
22 7620205 Lâm sinh 50 25 25
23 7620211 Quản lí tài nguyên rừng 50 25 25
24 7540104 Công nghệ sau thu hoạch 50 25 25
25 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 25 25
26 7620105 Chăn nuôi 60 30 30
27 7640101 Thú y 100 50 50
28 7620115 Kinh tế nông nghiệp 80 40 40
29 7720101 Y khoa 290 290  
30 7720301 Điều dưỡng 60 60  
31 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học 50 50  
32 7220201 Ngôn ngữ Anh 100 50 50
33 7229030 Văn học 60 30 30
34 7229001 Triết học 60 30 30
35 7310101 Kinh tế 100 50 50
36 7850103 Quản lí đất đai 60 30 30
  1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện đăng ký xét tuyển (ĐKXT):

5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

– Theo hình thức xét theo kết quả thi THPT quốc gia:

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm), các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề: Thí sinh có điểm thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển tại mục 6.1 bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định (Riêng các ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non, điểm thi năng khiếu phải đạt 5.0 trở lên mới đủ điều kiện xét tuyển).

+ Đối với các ngành khác: Thí sinh có điểm thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển tại mục 6.1 bằng hoặc cao hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Nhà trường quy định (sẽ có thông báo trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng tại website: http://ttn.edu.vn).

– Theo hình thức xét học bạ: Thí sinh có tổng điểm 3 môn học của năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển tại mục 6.1 từ 18.0 (mười tám) điểm trở lên.

5.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển

– Thí sinh có đầy đủ sức khỏe để tham gia học tập, không vi phạm pháp luật.

– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

– Tham dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 và đạt yêu cầu xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà trường (đối với thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia).

– Ngoài ra, đối với thí sinh đăng ký học ngành Giáo dục thể chất cần đạt:

+ Nam cao từ 1.65m, nặng 50kg trở lên;

+ Nữ cao từ 1.55m, nặng 45kg trở lên.

  1. Thông tin tuyển sinh:

6.1. Mã trường, mã ngành, tên ngành, mã tổ hợp và tổ hợp môn xét tuyển.

TT Mã ngành Tên ngành Mã tổ hợp Tổ hợp môn xét tuyển
I. Đại học    
1 7140201 Giáo dục Mầm non M06 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
M05 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
2 7140202 Giáo dục Tiểu học A00 Toán, Vật lí, Hóa học
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử
3 7140202JR Giáo dục Tiểu học – Tiếng J’rai A00 Toán, Vật lí, Hóa học
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 7140205 Giáo dục Chính trị C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD
D66 Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
5 7140206 Giáo dục Thể chất T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T02 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
T03 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
T07 Ngữ văn, Địa lí, Năng khiếu TDTT
6 7140209 Sư phạm Toán học A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
7 7140211 Sư phạm Vật lý A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
8 7140212 Sư phạm Hóa học A00 Toán, Vật lí, Hóa học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
9 7140213 Sư phạm Sinh học A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
B02 Toán, Sinh học, Địa lý
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
10 7140217 Sư phạm Ngữ văn C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
C20 Ngữ văn, Địa lí, GDCD
11 7140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
12 7340101 Quản trị kinh doanh A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
13 7340121 Kinh doanh thương mại A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
14 7340201 Tài chính – Ngân hàng A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
15 7340301 Kế toán A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
16 7420101 Sinh học A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
17 7420201 Công nghệ sinh học A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
18 7480201 Công nghệ thông tin A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
19 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
20 7620110 Khoa học cây trồng A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
21 7620112 Bảo vệ thực vật A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
22 7620205 Lâm sinh A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
23 7620211 Quản lí tài nguyên rừng A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
24 7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
25 7540101 Công nghệ thực phẩm A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
26 7620105 Chăn nuôi A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
27 7640101 Thú y A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học
D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
28 7620115 Kinh tế nông nghiệp A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
29 7720101 Y đa khoa B00 Toán, Hóa học, Sinh học
30 7720301 Điều dưỡng B00 Toán, Hóa học, Sinh học
31 7720601 Kỹ thuật xét nghiệm y học B00 Toán, Hóa học, Sinh học
32 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D14 Ngữ văn, lịch sử, Tiếng Anh
D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
D66 Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
33 7229030 Văn học C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
C20 Ngữ văn, Địa lí, GDCD
34 7229001 Triết học C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
C20 Ngữ văn, Địa lí, GDCD
D66 Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
35 7310101 Kinh tế A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
36 7850103 Quản lí đất đai A00 Toán, Vật lí, Hóa học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí, Sinh học
B00 Toán, Hóa học, Sinh học

Điểm năng khiếu của ngành GD Mầm non và GD Thể chất nhân hệ số 2.

6.2. Chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm trúng tuyển của các tổ hợp xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau (không chênh lệch).

6.3. Điều kiện phụ trong xét tuyển: Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau ở cuối danh sách xét tuyển, Nhà trường sẽ ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có điểm cao hơn ở các môn đối với từng ngành quy định trong bảng sau:

TT Ngành Điều kiện phụ Ghi chú
1 Giáo dục Mầm non Năng khiếu  
2 Y khoa Sinh học  

7.Tổ chức tuyển sinh:

7.1. Thời gian nhận đăng ký xét tuyển:

– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia: Thời gian nhận hồ sơ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với thí sinh xét tuyển theo hình thức xét học bạ: Thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển bắt đầu từ ngày 02/5/2019.

7.2. Hình thức nhận đăng ký xét tuyển:

– Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển đợt 1: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT trực tiếp tại các điểm tiếp nhận hồ sơ do các Sở Giáo dục và Đào tạo quy định.

– Đối với thí sinh xét tuyển theo hình thức xét học bạ và thí sinh đăng ký xét tuyển các đợt bổ sung: Trường Đại học Tây Nguyên nhận đăng ký xét tuyển qua các hình thức:

+ Nộp qua đường bưu điện

+ Nộp trực tiếp tại Trường

7.3. Thời gian thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất

(dự kiến): Từ ngày 05 đến 07/7/2019, cụ thể:

Thời gian Công việc
14h00 ngày 5/7/2019 Tập trung phổ biến nội dung, quy chế thi tại Trường Đại học Tây Nguyên
Ngày 06/7/2019 Thi năng khiếu:

– Giáo dục Mầm non: Hát nhạc, Đọc – Kể

– Giáo dục Thể chất: Kiểm tra thể hình, Chạy 100m, Bật xa tại chỗ, Gập bụng thang gióng.

Ngày 07/7/2019 Dự trữ
  1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:

8.1. Đối tượng và điều kiện xét tuyển thẳng:

  1. a) Đối tượng được quy định tại các Điểm a, b, d, đ, g, h, k, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh: Thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. b) Đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh: Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển tham dự Cuộc thi sáng tạo khoa học, kĩ thuật quốc tế đã tốt nghiệp trung học được tuyển thẳng vào đại học theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.

Tại Điểm e Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh: Thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn lọc học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia thì căn cứ vào môn thi học sinh giỏi hoặc dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các ngành trình độ đại học.

Tại Điểm l, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh: Thí đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế, nếu có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp, đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của pháp luật thì được tuyển thẳng vào trường để học ngành, nghề phù hợp với nghề đã đạt giải. Cụ thể như sau:

TT Tên môn thi học sinh giỏi hoặc dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật, cuộc thi tay nghề ASEAN và quốc tế Tên ngành đào tạo

ngành

Ghi chú
1 Toán Sư phạm Toán học 7140209  
2 Vật lí Sư phạm Vật lí 7140211  
3 Hóa học Sư phạm Hóa học 7140212  
4 Sinh học Sư phạm Sinh học 7140213  
Sinh học 7420101  
Công nghệ sinh học 7420201  
Y đa khoa 7720101 Chỉ xét thí sinh đạt giải nhì thi học sinh giỏi quốc gia trở lên
Điều dưỡng 7720301  
Kỹ thuật xét nghiệm y học 7720601  
Khoa học cây trồng 7620110  
Chăn nuôi 7620105  
Thú y 7640101  
Lâm sinh 7620205  
Quản lý tài nguyên rừng 7620211  
5 Ngữ văn Sư phạm Ngữ văn 7140217  
Văn học 7229030  
6 Tin học Công nghệ thông tin 7480201  
7 Tiếng Anh Sư phạm Tiếng Anh 7140231  
Ngôn ngữ Anh 7220201  
  1. c) Đối tượng quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh:

– Đối tượng áp dụng: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.

– Điều kiện về học lực:

+ Đối với ngành Y khoa: thí sinh phải đạt xếp loại học lực các năm lớp 10,11,12 đạt loại Giỏi và đã tốt nghiệp trung học.

+ Các ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Sư phạm: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiểu học (chuyên ngành Giáo dục Tiểu học): xếp loại học lực các năm lớp 10,11,12 đạt loại Khá và đã tốt nghiệp trung học.

+ Ngành Giáo dục Tiểu học (chuyên ngành Giáo dục Tiểu học – Tiếng Jrai) và các ngành trình độ đại học khác: Đã tốt nghiệp trung học.

Những thí sinh quy định tại Điểm i, Khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh, nếu trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức theoquy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

8.2. Đối tượng ưu tiên xét tuyển: Theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành.

8.3. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển: Nhà trường xét tuyển theo ngành, số lượng tuyển không quá 10% chỉ tiêu quy định (riêng ngành Y khoa, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển không quá 20 chỉ tiêu, xét theo điểm trung bình của 3 năm học từ cao xuống thấp).

  1. Lệ phí xét tuyển:Theo Quy định hiện hành.
  2. Thi gian dkiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm 2019
Đợt tuyển sinh Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 Xét theo kết quả học tập THPT (xét học bạ)
Bổ sung lần 1 26/8/2019 – 06/9/2019 15/7/2019 – 26/7/2019
Bổ sung lần 2 23/9/2019 – 04/10/2019 26/8/2019 – 06/9/2019
Bổ sung lần 3 21/10/2019 – 01/11/2019 23/9/2019 – 04/10/2019
Bổ sung lần 4 21/10/2019 – 01/11/2019
Bình luận