THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu: MBS
Địa chỉ: 97 Võ Văn Tần, P.6, Quận 3, Tp.HCM
Điện thoại: (028) 39300083
Email: ou@ou.edu.vn
Website: www.ou.edu.vn
THÔNG BÁO
Về việc Ưu tiên xét tuyển và xét tuyển theo Kết quả 3 năm học Trung học phổ thông (Học bạ); Xét tuyển theo điểm Tú tài quốc tế (IB) – Kỳ thi tuyển sinh Đại học hệ Chính quy năm 2020
(Hình thức xét tuyển dựa vào Kết quả thi THPT Quốc gia 2020 theo lịch xét tuyển của Bộ GD&ĐT và xét tuyển người nước ngoài sẽ có thông báo sau)
Trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh thông báo về việc xét tuyển theo kết quả học bạ các trường Trung học Phổ thông (THPT) trong kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2020 như sau:
1. Đối tượng:
– Người đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi trung là tốt nghiệp trung học;
– Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định hiện hành;
– Người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
2. Phạm vi tuyển sinh:Cả nước.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh:
– Tổng chỉ tiêu các hình thức Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi; Ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm THPT; xét tuyển theo điểm Tú tài quốc tế (IB): Gần 2500 chỉ tiêu (dự kiến).
– Thứ tự ưu tiên như sau:
+ Ưu tiên xét tuyển thẳng Học sinh Giỏi;
+ Ưu tiên xét tuyển thẳng theo kết quả học tập 3 năm THPT (5 học kỳ) có chứng chỉ ngoại ngữ.
+ Xét tuyển theo kết quả học tập 3 năm THPT (5 học kỳ).
4. Xét tuyển dựa vào điểm tú tài quốc tế (IB):
– Đối với người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam, ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
– Thí sinh được Đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng và sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
– Điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 26,0 điểm trở lên.
5. Phương thức xét tuyển theo kết quả 3 năm THPT:
– Xét tuyển dựa vào điểm trung bình học bạ 05 học kỳ (trừ học kỳ 2 lớp 12) các môn học ở THPT;
– Thí sinh được Đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng và sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
– Thí sinh được xét bình đẳng, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
– Thí sinh có thể sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển đối với các tổ hợp có môn Ngoại ngữ.
– Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển (ĐĐKXT, điểm sàn) là Tổng Điểm trung bình môn học 5 học kỳ trong tổ hợp xét tuyển (không bao gồm điểm ưu tiên):
+ Phải đạt từ 18,00 điểm trở lên đối với Công nghệ sinh học, Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học;
+Các ngành còn lại từ 20,00 điểm trở lên. Mức điểm nhận đăng ký xét tuyển được xác định như sau:
ĐĐKXT = ĐTBM1 + ĐTBM2 + ĐTBM3.
Trong đó:
+ ĐTBM1, ĐTBM2, ĐTBM3: Là điểm trung bình 5 học kỳ của các môn học trong tổ hợp xét tuyển:
+ Điểm nhận đăng ký xét tuyển được làm tròn đến 2 chữ số thập phân
Ví dụ: Điểm xét tuyển 05 học kỳ của thí sinh thuộc trường THPT, tổ hợp môn xét tuyển Toán, Văn, Anh.
Môn | ĐTBM Học kì 1 Lớp 10 | ĐTBM Học kì 2 Lớp 10 | ĐTBM Học kì 1 Lớp 11 | ĐTBM Học kì 2 Lớp 11 | ĐTBM Học kì 1 Lớp 12 | ĐTB 05HK |
Toán | 7,8 | 7,9 | 7,9 | 8,0 | 8,1 | 7,94 |
Văn | 7,0 | 7,3 | 7,4 | 7,5 | 7,6 | 7,36 |
Anh | 8,0 | 8,3 | 7,9 | 8,0 | 8,3 | 8,10 |
+ ĐTBM1 (Môn Toán) = (7,8+7,9+7,9+8,0+8,1)/5 = 7,94, tương tự cho Văn, Anh.
Nguyên tắc xét tuyển: Điểm xét tuyển (ĐXT) được quy về thang điểm 30 và làm tròn đến 02 chữ số thập phân. Thí sinh được xét theo mức điểm từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu theo từng ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển, trường ưu tiên xét tuyển theo điểm trung bình môn học chính trong tổ hợp xét tuyển. Điểm xét trúng tuyển được xác định theo công thức:
ĐXT = [(ĐTBm1×HSm1 + ĐTBm2×HSm2 + ĐTBm3×HSm3) x 3]/(HSm1+ HSm2 + HSm3)
+ Điểm ưu tiên (Khu vực, đối tượng nếu có)
Trong đó: HSmi: Hệ số môn i, được xác định trong mục 9 các ngành đào tạo
6. Ưu tiên xét tuyển thẳng theo phương thức kết quả học tập các môn học ở THPT (Học bạ):. Học sinh phải đạt được các yêu cầu sau:
– Đủ điều kiện xét tuyển theo Mức nhận hồ sơ xét tuyển (ĐĐKXT, điểm sàn) trong mục 5
– Đạt điểm IELTS (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương):
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS từ 6.0;
+ Các ngành còn lại: IELTS từ 5.5.
– Học sinh được đăng ký xét tuyển vào một ngành duy nhất trong tất cả các ngành đào tạo năm 2020 của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Sử dụng chứng chỉ đối với bài thi Ngoại ngữ:
– Các chứng chỉ Ngoại ngữ trong thông báo này phải còn thời hạn trong vòng 2 năm tính từ ngày dự thi đến ngày 15/07/2020 (ngày công bố kết quả).
– Đối với các trường hợp sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ để đăng ký xét tuyển, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh chỉ sử dụng kết quả miễn thi đối với 3 môn ngoại ngữ: tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và tiếng Nhật với thang điểm quy đổi như sau:
a) Môn tiếng Anh
Chứng chỉ | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | |||
7.0 | 8.0 | 9.0 | 10.0 | |
TOEFL ITP | 475 – 499 | 500 – 524 | 525 – 544 | Từ 545 |
TOEFL iBT | 53 – 60 | 61 – 68 | 69 -70 | Từ 71 |
IELTS | 4.5 | 5.0 | 5.5 | Từ 6.0 |
b) Môn tiếng Trung Quốc
Chứng chỉ | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | |||
7.0 | 8.0 | 9.0 | 10.0 | |
HSK cấp độ 3 | 180 – 220 | 221 – 260 | 261 – 300 | |
HSK cấp độ 4 | ≥180 | |||
TOCFL cấp 3 | 94-103 | 104 – 113 | 114 – 124 | |
TOCFL cấp 4 | ≥125 |
- c) Môn tiếng Nhật
Chứng chỉ | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | |||
7.0 | 8.0 | 9.0 | 10.0 | |
JLPT cấp độ N3 | 95 – 120 | 121 – 140 | 141 – 160 | ≥161 |
8. Cách thức và thời gian nộp hồ sơ xét tuyển:
– Thí sinh xem hướng dẫn và nộp hồ sơ trực tuyến tại trang web tuyensinh.ou.edu.vn từ ngày 01/06 đến 17h00 ngày 30/06/2020.
– Công bố kết quả trúng tuyển: Ngày 15/07
– Thí sinh trúng tuyển dự kiến nhập học từ ngày 03 đến hết 08/09/2020
9. Các ngành đào tạo năm 2020:
9.1 Hệ Đại trà:
Ngành học | Mã đăng ký
xét tuyển |
Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngôn ngữ Anh (1)
– Phương pháp giảng dạy tiếng Anh – Biên – Phiên dịch Tiếng Anh – Tiếng Anh Thương mại |
7220201 | 90 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, AnhVăn, KH xã hội, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc (1)
– Biên – Phiên dịch |
7220204 | 40 | Văn, Toán, Ngoại ngữ Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ(2) |
Ngôn ngữ Nhật (1)
– Biên – Phiên dịch |
7220209 | 70 | |
Xã hội học
– XHH tổ chức và quản lý nguồn nhân lực |
7310301 | 77 | Toán, Lý, Anh Văn, Địa, Sử Toán, Văn, Ngoại ngữ Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ (2) |
Đông Nam Á học | 7310620 | 84 | |
Công tác Xã hội | 7760101 | 70 | |
Kinh tế
– Quản lý Công – Kinh tế học – Kinh tế đầu tư – Kinh tế quốc tế |
7310101 | 80 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Quản trị kinh doanh
– Khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 | 90 | |
Marketing | 7340115 | 50 | |
Kinh doanh Quốc tế | 7340120 | 55 | |
Tài chính ngân hàng
– Tài chính doanh nghiệp – Ngân hàng – Đầu tư tài chính |
7340201 | 100 | |
Kế toán | 7340301 | 80 | |
Kiểm toán | 7340302 | 50 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 55 | |
Khoa học máy tính (3) | 7480101 | 60 | |
Công nghệ thông tin (3) | 7480201 | 85 | |
Công nghệ thông tin (3) tăng cường học Tiếng Nhật | 17 | ||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (Ngành mới) | 7510605 | 20 | |
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng (3) | 7510102 | 119 | |
Quản lý xây dựng (3) | 7580302 | 70 | |
Quản trị nhân lực | 7340404 | 45 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Sử, Văn |
Du lịch (Ngành mới) | 7810101 | 25 | |
Công nghệ Sinh học
Học lý thuyết tại TpHCM, thực hành tại cơ sở Bình Dương (xe đưa đón miễn phí) – CNSH Y – Dược – CNSH Nông nghiệp – Môi trường – CNSH Thực phẩm |
7420201 | 105 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Lý Toán, Hóa, Sinh |
Luật (4) | 7380101 | 84 | Toán, Lý, Hóa
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa (5) Toán, Văn, Ngoại ngữ |
Luật kinh tế (4) | 7380107 | 119 |
Ghi chú:
(1): Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.
(2): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(3): Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.
(4): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(5): Điểm trúng tuyển của tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp còn lại 1,5 điểm.
9.2 Các ngành tuyển sinh chất lượng cao:
Ngành học | Mã đăng ký xét tuyển | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngôn ngữ Anh
– Tiếng Anh thương mại |
7220201C | 126 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, AnhVăn, KH xã hội, Anh |
Kinh tế | 7310101C | 31 | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KH xã hội, Anh |
Quản trị kinh doanh
– Marketing – Kinh doanh quốc tế |
7340101C | 140 | |
Quản trị kinh doanh – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Tài chính ngân hàng
– Tài chính – Ngân hàng |
7340201C | 112 | |
Tài chính ngân hàng – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Kế toán
– Kế toán – Kiểm toán |
7340301C | 70 | |
Kế toán – dạy 100% tiếng Anh | 28 | ||
Luật kinh tế | 7380107C | 63 | Toán, Hóa, Anh
Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
Công nghệ sinh học
Học lý thuyết tại Tp.HCM, thực hành tại Bình Dương có xe đưa đón miễn phí |
7420201C | 49 | Toán, Sinh, Anh
Toán, Hóa, Sinh Toán, Hoá, Anh Toán, Lý, Anh |
Khoa học máy tính
(Toán hệ số 2) |
7480101C | 28 | Toán, Lý, Anh
Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Hóa |
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
(Toán hệ số 2) – Thiết kế công trình DD&CN – Quản lý – Thi công Công trình DD&CN |
7510102C | 28 |
Ghi chú:
– Điểm môn tiếng Anh được tính hệ số 2, trừ Khoa học máy tính và CNKT công trình xây dựng
– Ngành Công nghệ sinh học các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhân hệ số