Tuyển sinh Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất năm 2020

THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2020
*********

Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất trân trọng thông báo Tuyển sinh đào tạo năm 2020, cụ thể:

I. THÔNG TIN VỀ TRƯỜNG

Tên trường và đơn vị chủ quản: Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất, trực thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Mã trường: CĐT 3501

Địa chỉ liên hệ:xã Bình Hải, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi.

Điện thoại:0255.2212.738, 2213.063 – Fax: 0255.3610.588;

Website:http://www.dungquat.edu.vn – http://en.dungquat.edu.vn

Các trình độ đào tạo: 

– Sơ cấp, Trung cấp, Cao đẳng, liên thông Cao đẳng.

– Đào tạo nâng bậc thợ và nhận hợp đồng đào tạo cho các cơ quan đơn vị có nhu cầu.
– Liên kết với các Trường Đại học đào tạo các hệ Đại học hệ chính qui tập và hệ vừa làm vừa học.

II. NGÀNH NGHỀ TUYỂN SINH VÀ HỆ ĐÀO TẠO

1. CAO ĐẲNG

01. Bảo trì thiết bị cơ điện 12. Hàn
02. Chế tạo thiết bị cơ khí 13. Lắp đặt thiết bị cơ khí
03. Công nghệ kỹ thuật cơ khí 14. Tự động hóa công nghiệp
04. Công nghệ may 15. Bảo hộ lao động và môi trường
05. Công nghệ ô tô 16. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
06. Công nghệ thực phẩm 17. Công nghệ kỹ thuật môi trường
07. Thương mại điện tử 18. Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ
08. Cắt gọt kim loại 19. Phân tích các sản phẩm lọc dầu
09. Điện công nghiệp 20. Quản lý vận tải và dịch vụ Logistic
10. Điện tử công nghiệp 21. Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh
11. Đồ họa đa phương tiện 22. Vận hành thiết bị chế biến dầu khí

2. CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO

a. Chương trình theo tiêu chuẩn của Pháp

  1. Điện công nghiệp
  2. Công nghệ Ô tô

b. Chương trình Chuyển giao của CHLB Đức

  1. Vận hành thiết bị chế biến dầu khí
  2. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí

c. Chương trình hỗ trợ vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á

  1. Hàn
  2. Cắt gọt kim loại
  3. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí

3. TRUNG CẤP

01. Bảo trì thiết bị cơ điện 10. Quản lý vận tải và dịch vụ Logistic
02. Cắt gọt kim loại 11. Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh
03. Công nghệ ô tô 12. Vận hành thiết bị chế biến dầu khí
04. Công nghệ thực phẩm 13. Chế tạo thiết bị cơ khí
05. Điện công nghiệp 14. Công nghệ kỹ thuật cơ khí
06. Đồ họa đa phương tiện 15. Hàn
07. Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí 16. Lắp đặt thiết bị cơ khí
08. Công nghệ may và thời trang 17. Thương mại điện tử
09. Kỹ thuật lắp đặt ống công nghệ 18. Tự động hóa công nghiệp

4. SƠ CẤP

01. Gia công, lắp ráp, sửa chữa tàu cá 10. Sửa chữa xe gắn máy
02. Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ 11. Sửa chữa máy nông nghiệp
03. Kỹ thuật chế biến cá, tôm, mực, nước mắm 12. Vận hành máy xúc, máy ủi
04. Sản xuất hàng da, giày, túi xách 13. Hàn điện
05. Gia công và lắp dựng kết cấu thép 14. Điện công nghiệp
06. Lái xe các hạng: A1, B1, B2, C 15. Kỹ thuật xây dựng
07. Kỹ thuật gò, hàn nông thôn 16. Nghiệp vụ xăng dầu
08. Điện dân dụng 17. Pha chế đồ uống
09. Gia công kết cấu ống 18. May công nghiệp

III. ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN, THỜI GIAN ĐÀO TẠO

Trình độ Đối tượng Hình thức Thời gian đào tạo
Cao đẳng Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương Xét tuyển 2,5 năm
Liên thông Cao đẳng Tốt nghiệp CNKT, TCN, TCCN Xét tuyển 1 năm
Liên thông Cao đẳng 9+ Tốt nghiệp THCS Xét tuyển 3,5 năm  (thi tốt nghiệp THPT)
Trung cấp Tốt nghiệp THCS,

THPT hoặc tương đương

Xét tuyển 2 năm (THCS, THPT)

3 năm (THCS – thi tốt nghiệp THPT)

Sơ cấp Có trình độ học vấn và sức khỏe

phù hợp với nghề cần học

Xét tuyển 3 tháng
Thời gian đào tạo: – CT theo tiêu chuẩn của Pháp:  3 năm –  CT chuyển giao của CHLB Đức: 3,5 năm

– CT hỗ trợ vốn ODA của Ngân hàng Phát triển Châu Á: 2,5 năm

IV. THÔNG TIN CẦN BIẾT

– 100% được tư vấn, giới thiệu việc làm.

– Được đi thực tập kỹ thuật tại Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Balan, Rumania, Đức…

– Được học liên thông từ Trung cấp lên Cao đẳng và từ Cao đẳng lên Đại học.

V. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH

1. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ

a. Đối tượng được miễn học phí:

Con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh; con của người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.

Học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Học sinh – Sinh viên 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hôi. Cụ thể:

–   Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi;

–   Mồ côi cả cha và mẹ;

–   Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật;

–   Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hôi, nhà xã hội;

–   Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

–   Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật;

–   Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hôi, nhà xã hội;

–   Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

–   Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hôi, nhà xã hội;

–   Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

–   Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hôi, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

Học sinh – sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Học sinh – sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện KT – XH khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn (Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu)

Người tốt nghiệp trung học cơ sở học tiếp lên trình độ trung cấp.

b. Đối tượng được giảm 70% học phí:

Học sinh – sinh viên một số ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cấp.

Học sinh – sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện KT – XH đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

c. Đối tượng được giảm 50% học phí:Con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

2. CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ

a. Đối tượng:

Đối tượng 1: Người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật;

Đối tượng 2: Người tốt  nghiệp trường phổ thông dân tộc nội trú; Người dân tộc kinh là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiếu số, biên giới, hải đảo.

Đối tượng 3: Người dân tộc kinh thuộc hộ nghèo, cận nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiếu số, biên giới, hải đảo.

b. Mức học bổng chính sách:

100% mức tiền lương cơ sở/tháng đối với học sinh, sinh viên thuộc đối tượng 1;

80% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên thuộc đối tượng 2;

60% mức tiền lương cơ sở /tháng đối với học sinh, sinh viên thuộc đối tượng 3;

c. Hỗ trợ khác:

1.000.000 đồng/khóa đào tạo để mua đồ dùng cá nhân: chăn màn, áo mưa, bảo hộ lao động…

150.000 đồng đối với Học sinh – Sinh viên ở lại trong dịp tết Nguyên đán.

Mỗi học sinh, sinh viên được hỗ trợ mỗi năm một lần tiền đi lại:

–  Mức 300.000 đồng/năm đối với học sinh, sinh viên ở các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

–  Mức 200.000 đồng/năm đối với các đối tượng còn lại.

VI. THỜI GIAN TUYỂN SINH

Phát và nhận hồ sơ tuyển sinh từ ngày 02/01/2020 đến hết ngày 30/12/2020.

VII. HỒ SƠ TUYỂN SINH:

  1. Dán ảnh, ghi đầy đủ và đúng các thông tin thí sinh lên phiếu đăng ký
  2. 03 bản sao học bạ (công chứng)
  3. 03 bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (công chứng)
  4. 01 bản sao hộ khẩu (công chứng)
  5. 02 bản sao giấy khai sinh
  6. 01 giấy khám sức khỏe
  7. 30.000 đồng lệ phí xét tuyển
  8. Giấy tờ ưu tiên (Nếu có)

Ghi chú: Đối với học sinh đang học THPT có nguyện vọng nộp hồ sơ học nghề, ngoài các thủ tục hồ sơ nói trên, thì phải nộp học bạ gốc.

VIII. ĐỊA ĐIỂM PHÁT VÀ NHẬN HỒ SƠ TUYỂN SINH

1. Địa điểm 1: Phòng Tuyển sinh, Việc làm và Truyền thông – Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất

Điện thoại: 0255. 2212738 – 2213063; 0961041976; – Email: bantsvl@dungquat.edu.vn

2. Địa điểm 2: Thành phố Quảng Ngãi

  1. Chị Lan – 138 Lê Thánh Tôn – Điện thoại: 0943084852, 0914248242
  2. Photocopy Duy Nam (Chị Kiểm) – 129 Lê Trung Đình – Điện thoại: 0364080789
  3. Chú Năng – 320 Nguyễn Văn Linh – Điện thoại: 0345128631
  4. Anh Hiền – 154 Hoàng Hoa Thám – Điện thoại: 0389743658
  5. Thầy Thủy – 362 Nguyễn Trải – Điện thoại: 0337455191

3. Địa điểm 3: Huyện Nghĩa Hành

Hiệu sách Minh Khai – Thị trấn Chợ Chùa (Gần Trường THPT Nguyễn Công Phương) – Điện thoại: 0255 3960164

4. Địa điểm 4: Huyện Tư Nghĩa

Trương Thị Thanh La – Khối 4, thị trấn La Hà – Điện thoại: 0255 3911571,  0793562157

5. Địa điểm 5: Huyện Mộ Đức

  1. Nhà sách Quang Khải – Quốc lộ 24, xã Đức Lân – Điện thoại: 0978871898
  2. Cửa hàng VLXD Việt Linh (Chị Mai) – Ngã tư Thạch Trụ, xã Đức Lân – Điện thoại: 0978871123

6. Địa điểm 6: Huyện Sơn Hà

  1. Cô Cẩm – Xã Sơn Thành (Trước trường THPT Quang Trung) – Điện thoại: 036457460
  2. Nhà may Hoài Thương – Xã Sơn Kỳ (Trước trường THCS&THPT Phạm Kiệt) – Điện thoại: 0919915198

7. Địa điểm 7: Huyện Tây Trà

Huyện đoàn Tây Trà – Xã Trà Phong – Điện thoại: 0914576119

8. Địa điểm 8: Huyện Bình Sơn

Photocopy Vân Thu – 92 Phạm Văn Đồng, thị trấn Châu Ổ – Điện thoại: 0988878313

9. Địa điểm 9: Huyện Lý Sơn

Phạm Thị Hương – Khu dân cư số 2 – thôn Đông – An Vĩnh – Điện thoại: 0336580145

Ghi chú: Hồ sơ không trả lại nên chỉ nhận các bản sao có chứng thực.

Trên đây là Tuyển sinh Trường Cao đẳng Kỹ nghệ Dung Quất năm 2020, các bạn cùng tham khảo các ngành nhé. 

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

Bình luận