Tuyển sinh Trường Đại học Hùng Vương năm 2020

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG

Mã tuyển sinh: THV

Địa chỉ trường:

+ Cơ sở Việt Trì: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

+ Cơ sở Phú Thọ: Phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ

Thông tin liên hệ:

+ Điện thoại cơ sở Việt Trì: (0210).3821.970, (0210).3993.369

+ Điện thoại cơ sở Phú Thọ: (0210).3820.042

+ Email: bants.thv@moet.edu.vn, info@hvu.edu.vn

+ Website: www.hvu.edu.vn

+ Tuyển sinh Trường Đại học Hùng Vương năm 2020 như sau:

1. Phương thức tuyển sinh đại học chính quy năm 2020

Năm 2020, Trường Đại học Hùng Vương thực hiện tuyển sinh nhiều đợt trong năm và sử dụng các phương thức tuyển sinh sau:

(1). Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2020:

Thí sinh dùng kết quả kỳ thi THPT năm 2020 để xét tuyển với tổ hợp các môn thi thành phần của các bài thi để xét tuyển vào các ngành theo quy định.
Ví dụ: Dùng điểm các bài thi THPT là Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (Tổ hợp D01) để xét vào ngành Kế toán (7340301)

(2). Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 ở bậc THPT:

Thí sinh tốt nghiệp THPT sử dụng điểm trung bình cả năm lớp 12 hoặc xếp loại học lực lớp 12 để xét tuyển:
– Đối với các ngành ngoài sư phạm: Thí sinh dùng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển. Điều kiện tổng điểm  đạt 18,0 trở lên (chưa tính điểm ưu tiên).
– Đối với các ngành sư phạm: Xét đối với các thí sinh xếp loại học lực lớp 12 đạt giỏi trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất có học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
Ví dụ: – Dùng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh (Tổ hợp D01) để xét vào ngành Kế toán (7340301)
– Dùng học lực lớp 12 ( Loại giỏi – điểm TB các môn: 8.2) để xét vào ngành Sư phạm Toán (7140209)

(3). Xét tuyển kết hợp với thi năng khiếu:

Đối với các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Thiết kế đồ họa thí sinh thi tuyển môn năng khiếu tương ứng kết hợp với điểm thi các môn của bài thi THPT quốc gia năm 2020 hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 ở bậc THPT để xét tuyển.
Ví dụ: Dùng điểm các bài thi THPT hoặc điểm trung bình lớp 12 của các môn Toán, Ngữ Văn, Năng khiếu (Tổ hợp M00) để xét vào ngành Giáo dục Mầm non (7140201)

(4). Xét tuyển thẳng: 

Xét tuyển thẳng các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh và được quy định trong đề án tuyển sinh của trường.

2. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2020

Năm 2020, nhà trường dự kiến tuyển sinh 1200 chỉ tiêu đại học chính quy với 21 mã ngành tuyển sinh thuộc 4 nhóm ngành.

Ngành đào tạo Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển
 Kế toán 7340301  

350

1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
Quản trị kinh doanh:
– Chuyên ngành Quản trị Marketing
– Chuyên ngành QTKD thương mại
7340101
Tài chính – Ngân hàng:
– Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp
– Chuyên ngành Ngân hàng
7340201
 Du lịch:
– Chuyên ngành Quản trị dịch vụ lưu trú
– Chuyên ngành Hướng dẫn du lịch
210 1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Địa, GDCD (C20)
3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
Công tác Xã hội 7760101
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
– Chuyên ngành Quản trị dịch vụ lữ hành
– Chuyên ngành Quản trị sự kiện và lễ hội
7810103
 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204  

240

 

1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)
3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)

Ngôn ngữ Anh  

7220201

 Khoa học Cây trồng 7620110 100 1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Hóa, Sinh (B00)
3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08)
Chăn nuôi 7620105
Thú y 7640101
 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử 7510301 130 1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)
Công nghệ thông tin  

7480201

 Sư phạm Mỹ thuật  

 

7140222

15 1. Toán, Lý, Năng khiếu (V00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (V01)
3. Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (V02)
4. Toán, Hóa, Năng khiếu (V03)
Năng khiếu hệ số 2 (NK: Hình họa chì)
 Giáo dục Mầm non  

 

7140201

40 1. Văn, Toán, Năng khiếu (M00)
2. Văn, Lịch sử, Năng khiếu (M05)
3. Văn, Địa, Năng khiếu (M07)
4. Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M10)
Năng khiếu hệ số 2 (NK: Hát, kể chuyện, đọc diễn cảm)
 Giáo dục Thể chất  

 

7140206

15 1. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00)
2. Toán, Văn, Năng khiếu (T02)
3. Văn, GDCD, Năng khiếu (T05)
4. Văn, Địa, Năng khiếu (T07)
Năng khiếu hệ số 2 (NK: Bật xa tại chỗ, chạy 100m)
 Sư phạm Âm nhạc 7140221 15 1. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00)
2. Toán, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N01)
Năng khiếu hệ số 2 (ÂN1: Thẩm âm tiết tấu, ÂN2: Thanh nhạc)
 Sư phạm Toán học  

7140209

15 1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)
3. Toán, Hóa, Sinh (B00)
4. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07)
 Sư phạm Ngữ Văn  

7140217

10 1. Văn, Sử, Địa (C00)
2. Văn, Sử, GDCD (C19)
3. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14)
4. Văn, Địa,Tiếng Anh (D15)
 Sư phạm Tiếng Anh  

7140231

20 1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01)
2. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15)
3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14)
4. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11)
 Giáo dục Tiểu học  

7140202

40 1. Toán, Lý, Hóa (A00)
2. Văn, Sử, Địa (C00)
3. Văn, Sử, GDCD (C19)
4. Toán, Văn, Anh (D01)

III. Điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ xét tuyển của thí sinh là hợp lệ khi thỏa mã 3 điều kiện sau:
1. Về đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đủ điều kiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
2. Về phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
– Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.
– Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La.
3. Về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
3.1. Các ngành xét tuyển kết quả học tập các môn học THPT
+ Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt 18,0 trở lên.
+ Các ngành sư phạm: Thí sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên. Riêng các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục Mầm non, Giáo dục thể chất có học lực lớp 12 từ loại khá trở lên.
3.2. Các ngành xét tuyển kết quả kỳ thi THPT năm 2020
+ Các ngành sư phạm, sức khỏe: Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
+ Các ngành ngoài sư phạm: Được xác định sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.
3.3. Các ngành có môn thi năng khiếu
Tổng điểm của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển đã nhân hệ số 2 môn năng khiếu (đã tính điểm ưu tiên) đạt 26,0 trở lên.

Ưu đãi trong tuyển sinh năm 2020

Trường Đại học Hùng Vương tặng học bổng, ưu đãi đối với tất cả sinh viên nếu thuộc các đối tượng sau đây:
– Tặng 100 suất học bổng cho các tân sinh viên đăng ký xác nhận nhập học đầu tiên. Mỗi ngành không quá 5 sinh viên.
– Tặng học bổng 5 triệu đồng/suất cho những sinh viên trúng tuyển có điểm thi THPT quốc gia năm 2020 đạt từ 24.0 điểm trở lên (chưa tính điểm ưu tiên).
– Hỗ trợ học phí năm học đầu tiên đối với thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 (chưa tính điểm ưu tiên) đạt từ 22.0 điểm trở lên xét tuyển vào các ngành Đại học Thú y, Chăn nuôi, Khoa học cây trồng, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật điện – Điện tử.
– Hỗ trợ sinh viên thuộc con hộ nghèo, hộ cận nghèo mức hỗ trợ 1.200.000 đồng/năm;
– Hỗ trợ sinh viên thuộc xã đặc biệt khó khăn, vùng an toàn khu mức hỗ trợ 1.680.000 đồng/năm.
– Hỗ trợ sinh viên là con thương binh, con liệt sỹ, bố mẹ bị tai nạn lao động, con dân tộc ít người thuộc hộ nghèo được miễn, giảm học phí theo quy định.
– Hỗ trợ sinh viên thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập mức hỗ trợ 8.910.000 đồng/năm.
– Hỗ trợ sinh viên thuộc diện con dân tộc rất ít người (dân tộc Lự, Lô Lô) mức hỗ trợ 17.880.000 đ/năm.
– Hỗ trợ các sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học tốt được hưởng học bổng từ: Quỹ học bổng KoVa từ 8-10 triệu đồng/năm và Quỹ hỗ trợ học sinh sinh viên của nhà trường.

> Đăng ký trực tuyến: TẠI ĐÂY

Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Hùng Vương năm 2020, các bạn cùng tham khảo chi tiết các ngành nhé. 

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

 

Bình luận