Trường Đại học Sư phạm TP.HCM
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Ký hiệu trường: SPS
Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh
Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM
Điện thoại: (08) 38352020
Website: http://hcmup.edu.vn
- Đối tượng tuyển sinh:
Thí sinh tốt nghiệp THPT và có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017.
- Phạm vi tuyển sinh:Trên phạm vi cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:
Phương án tuyển sinh chính: Xét tuyển chỉ sử dụng kết quả của kì thi THPT Quốc gia năm 2017. Phương án này áp dụng cho tất cả các ngành.
Mô tả phương án:
Với mỗi ngành học, sẽ lựa chọn tổ hợp 3 môn hoặc 3 bài thi từ 5 bài thi của kì thi THPT quốc gia để xét tuyển. Tổ hợp xét tuyển này có thể theo khối thi truyền thống (A, A1, B, C, D) hoặc sẽ là tổ hợp 3 môn, 3 bài thi mới, tùy theo đặc thù của ngành. Trong đó, bắt buộc phải có môn Toán hoặc (và) môn Ngữ văn.
Có thể xác định môn chính (với điểm được nhân đôi) trong tổ hợp các môn thi được lựa chọn để xét tuyển.
Các ngành năng khiếu (GDTC, GDMN, GDĐB) vẫn sẽ lựa chọn 02 môn thi của kì thi THPT quốc gia và bổ sung thêm 01 môn năng khiếu do Trường tự tổ chức.
Nguyên tắc xét tuyển: Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký.
Hình thức xét tuyển: Dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017 (không bảo lưu kết quả trước năm 2017). Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn (các bài) thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (có/không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (có/không nhân hệ số, theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Xét tuyển từ cao đến thấp.
Điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và thỏa điều kiện đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Trường (sẽ có văn bản chính thức sau khi Bô Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017).
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xem bảng mục 6.2
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận ĐKXT ngay sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố kết quả thi THPT Quốc gia năm 2017 và ngưỡng điểm theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
6.1 Mã trường: SPS
6.2 Mã ngành, tổ hợp xét tuyển:
Danh sách các ngành (chương trình) đào tạo và tổ hợp xét tuyển năm 2017 (môn thi in đậm trong tổ hợp xét tuyển là môn thi chính) như sau:
Ngành học | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển năm 2017 |
Chỉ tiêu |
Quản lí giáo dục | 52140114 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 50 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
Giáo dục Mầm non | 52140201 | M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu | 180 |
Giáo dục Tiểu học | 52140202 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 195 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
D72:Ngữ văn, KH tự nhiên, tiếng Anh | |||
Giáo dục Đặc biệt | 52140203 | D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | 45 |
M00:Toán học, Ngữ văn, Năng khiếu | |||
D08:Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
Giáo dục Chính trị | 52140205 | D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | 65 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
C19:Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | |||
D66:Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | |||
Giáo dục Thể chất | 52140206 | T00:Toán học, Sinh học, NĂNG KHIẾU | 90 |
T01:Toán học, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | |||
Sư phạm Toán học | 52140209 | A00:TOÁN HỌC, Vật lí, Hóa học | 120 |
A01:TOÁN HỌC, Vật lí, Tiếng Anh | |||
Sư phạm Tin học | 52140210 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 50 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh | |||
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh | |||
Sư phạm Vật lí | 52140211 | A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học | 75 |
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh | |||
C01:Toán học, VẬT LÍ, Ngữ văn | |||
Sư phạm Hoá học | 52140212 | A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC | 60 |
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học | |||
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||
Sư phạm Sinh học | 52140213 | B00:Toán học, Hóa học, SINH HỌC | 60 |
D08:Toán học, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||
Sư phạm Ngữ văn | 52140217 | D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh | 95 |
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | |||
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh | |||
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử | |||
Sư phạm Lịch sử | 52140218 | C00:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí | 50 |
D14:Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh | |||
D09:Toán học, LỊCH SỬ, Tiếng Anh | |||
C03:Toán học, Ngữ văn, LỊCH SỬ | |||
Sư phạm Địa lí | 52140219 | C00:Ngữ văn, Lịch sử, ĐỊA LÍ | 70 |
C04:Toán học, Ngữ văn, ĐỊA LÍ | |||
D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh | |||
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh | |||
Sư phạm Tiếng Anh | 52140231 | D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | 105 |
Sư phạm tiếng Nga | 52140232 | D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA | 30 |
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH | |||
Sư phạm Tiếng Pháp | 52140233 | D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP | 30 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
Sư phạm
Tiếng Trung Quốc |
52140234 | D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG | 30 |
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP | |||
Việt Nam học
Chương trình đào tạo: |
52220113 | C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 160 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
D14:Ngữ văn, lịch sử, tiếng Anh | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh | |||
Ngôn ngữ Anh
Chương trình đào tạo: – Tiếng Anh thương mại; – Biên, phiên dịch. |
52220201 | D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | 280 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | D02:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NGA | 150 |
D80:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG NGA | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội,TIẾNG ANH | |||
Ngôn ngữ Pháp. Chương trình đào tạo: – Du lịch; |
52220203 | D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP | 150 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | D04:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG TRUNG | 200 |
D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
D03:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP | |||
Ngôn ngữ Nhật Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch. |
52220209 | D06:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG NHẬT | 200 |
D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | |||
D03:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG PHÁP | |||
D04:Toán học, Ngữ văn,TIẾNG TRUNG | |||
Ngôn ngữ Hàn quốc
– Du lịch – Biên phiên dịch |
52220210 | D01:Toán học, Ngữ văn, TIẾNG ANH | 160 |
D96:Toán học, KH xã hội,TIẾNG ANH | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, TIẾNG ANH | |||
Quốc tế học | 52220212 | D01:Toán học, Ngữ văn, tiếng Anh | 150 |
D14:Ngữ văn, Lịch sử, tiếng Anh | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh | |||
Văn học | 52220330 | D01:Toán học, NGỮ VĂN, Tiếng Anh | 150 |
C00:NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | |||
D78:NGỮ VĂN, KH xã hội, Tiếng Anh | |||
C03:Toán học, NGỮ VĂN, Lịch sử | |||
Tâm lý học | 52310401 | B00:Toán học, Hóa học, Sinh học | 120 |
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh | |||
Tâm lý học giáo dục | 52310403 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 120 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh | |||
Địa lý học
Chương trình đào tạo: |
52310501 | D10:Toán học, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh | 90 |
D15:Ngữ Văn, ĐỊA LÍ, Tiếng Anh | |||
Vật lí học | 52440102 | A00:Toán học, VẬT LÍ, Hóa học | 170 |
A01:Toán học, VẬT LÍ, Tiếng Anh | |||
Hoá học | 52440112 | A00:Toán học, Vật lí, HÓA HỌC | 130 |
B00:Toán học, HÓA HỌC, Sinh học | |||
D07:Toán học, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||
Công nghệ thông tin | 52480201 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 180 |
A01:Toán học, Vật lí, Tiếng Anh | |||
D90:Toán học, KH tự nhiên, tiếng Anh | |||
Công tác xã hội | 52760101 | A00:Toán học, Vật lí, Hóa học | 120 |
D01:Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh | |||
C00:Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||
D78:Ngữ văn, KH xã hội, tiếng Anh | |||
Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam | 52220101 | – Chỉ tuyển sinh những thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp Phổ thông;
– Tổ chức Thi kiểm tra năng lực Tiếng Việt (có thông báo cụ thể riêng) |
|
Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 52140208 | Tuyển sinh theo đề án 607/QĐ-TTg ngày 24/04/2014. Sẽ tuyển sinh khi Bộ giao nhiệm vụ |
6.3.Qui định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp:
Trường tổ chức xét tuyển với tổng điểm bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%.
Riêng ngành Giáo dục Chính trị xét tuyển theo hai nhóm với tổng điểm bằng nhau cho các tổ hợp trong cùng một nhóm sao cho đảm bảo các tổ hợp truyền thống tuyển không dưới 25%. Quy định về nhóm tổ hợp cụ thể như sau:
Nhóm 1: Gồm các tổ hợp C19, D66
Nhóm 2: Gồm các tổ hợp C00, D01
6.4 Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Môn chính, điểm trung bình chung lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
Điều kiện dự thi vào các ngành thuộc khối ngành sư phạm:
+Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ 1,50 m trở lên.
Điều kiện dự thi vào ngành Giáo dục thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục thể chất: Chạy cự ly ngắn, lực kế bóp tay, bật xa tại chỗ.
Môn thi năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Đặc biệt: đọc, kể diễn cảm và hát.
- Tổ chức tuyển sinh
7.1. Lịch tuyển sinh chung
Lịch tuyển sinh của Trường căn cứ theo lịch tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian đăng ký xét tuyển vào Trường theo lịch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7.2. Lịch đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếu
Thời gian đăng kí và thi tuyển các môn năng khiếudự kiến như sau (sẽ có thông báo cụ thể riêng):
– Thông báo tổ chức thi năng khiếu: 02/2017
– Nhận hồ sơ thí sinh đăng kí dự thi năng khiếu: 22/02/2017 đến hết 30/5/2017
– Tổ chức thi năng khiếu: 02/7/2017
- Chính sách ưu tiên:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo Điều 7, Thông tư 55/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017 về việc ban hành Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu tuyển sinh của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Phương án tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Ngoài các đối tượng xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017),Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh còn xét tuyển thẳng vào các ngành theo các điều kiện như sau:
8.1. Đối với các ngành: Sư phạm Vật lý, Sư phạm Tin học, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Sinh học, Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Địa lý học, Vật lý học, Hóa học, Công nghệ thông tin, Văn học, Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau vào đúng ngành hoặc ngành gần theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- a) Đạt giải khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
- b) Đạt giải nhất, nhì, ba kì thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- c) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- d) Đạt điểm IELTS từ5hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
– Riêng các ngành Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc thí sinh có thể thay thế chứng chỉ IELTS và TOEFL iBT bằng các chứng chỉ sau:
TOPIK II 150: xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc;
JLPT N3 (Với tổng điểm thi từ 144/180 trở lên, trong đó điểm từng kỹ năng từ 30/60 trở lên): xét tuyển vào ngành Ngôn ngữ Nhật;
TRKI1: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Nga, Ngôn ngữ Nga;
DELF B1: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Pháp, Ngôn ngữ Pháp;
HSK cấp độ 4: xét tuyển vào ngành Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc.
– Ngành Sư phạm Vật lý, Vật lý học, Sư phạm Hoá học, Hoá học không tuyển thẳng theo tiêu chí d.
8.2. Đối với các ngành Quản lý giáo dục, Tâm lý học, Tâm lý học giáo dục, Công tác xã hội, Giáo dục Chính trị, Giáo dục đặc biệt, Việt Nam học, Quốc tế học: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau:
- a) Đạt điểm IELTS từ5hoặc TOEFL iBT từ 61 trở lên và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- b) Đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia;
- c) Đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi NCKH toàn quốc hoặc đạt giải nhất, nhì, trong cuộc thi NCKH do cấp tỉnh trở lên tổ chức dành cho học sinh Trung học (kết quả thi không quá 2 năm) và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- d) Là thành viên trong đội tuyển thi quốc tế (có chứng nhận hay minh chứng);
đ) Đạt giải nhất, nhì, ba học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- e) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp môn xét tuyển) lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
8.3. Đối với ngành Giáo dục Tiểu học: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và đạt một trong các điều kiện sau:
- a) Đạt giải quốc tế hoặc giải nhất, nhì, ba, khuyến khích trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia một trong các môn: Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ;
- b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kì thi học sinh giỏi một trong các môn Ngữ văn, Toán học, Ngoại ngữ do cấp tỉnh trở lên tổ chức và có điểm trung bình 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên;
- c) Học sinh trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố có ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi và có điểm trung bình 3 môn Toán, Văn, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên.
- d) Học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5; TOEFL 61 iBT, 500 BPT, 173 CBT trở lên và có điểm trung bình 3 môn Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ lớp 12 đạt từ 7.0 trở lên.
8.4. Đối với ngành Giáo dục Thể chất: tuyển thẳng những thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có một trong các điều kiện sau:
- a) Đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia và có điểm trung bình các môn Toán, Sinh hoặc Toán, Văn lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
- b) Đoạt huy chương vàng giải Hội Khỏe Phù đổng Toàn quốc 4 năm tổ chức một lần và có điểm trung bình các môn Toán, Sinh hoặc Toán, Văn lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTTthời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển.
Phương thức xét tuyển thẳng:
– Trường xét tuyển thẳng cho những thí sinh đủ điều kiện tuyển thẳng theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước, sau đó mới xét đến những thí sinh đăng kí xét tuyển thẳng theo điều kiện của Trường cho đến khi đạt tối đa 20% chỉ tiêu từng ngành xét tuyển.
– Trong các tiêu chí của Trường thì sẽ xét ưu tiên từ trên xuống dưới theo thứ tự ở trên. Trong một tiêu chí thì sẽ ưu tiên từ điểm cao xuống thấp.
– Đối với các ngành Sư phạm tiếng Nga, Sư phạm tiếng Pháp, Sư phạm tiếng Trung Quốc, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc: ưu tiên chứng chỉ ngoại ngữ chuyên ngành sau đó mới xét đến điểm IELTS, TOEFL iBT cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Lệ phí xét tuyển theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
Mức thu học phí căn cứ theo:
– Quy định kèm theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021;
– Quyết định số 2402/QĐ-ĐHSP ngày 14/10/2015 của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh về mức thu học phí hệ chính quy từ năm học 2015 -2016 đến năm học 2020-2021