THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
Mã trường: TCT
Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Điện thoại: 0292.3872728 E-mail: tuyensinh@ctu.edu.vn
Hotline: 0886889922 Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/
Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn
ĐỐI TƯỢNG, VÙNG VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:
* Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
* Tuyển sinh trên toàn quốc.
* Tổng chỉ tiêu dự kiến: 8.900 (trong đó đào tạo tại Khu Hòa An: 580)
– Bao gồm: 82 ngành chương trình đào tạo đại trà; 02 ngành chương trình tiên tiến và 08 ngành chương trình chất lượng cao.
– Không nhân hệ số môn thi và không xét học lực, hạnh kiểm.
* Chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng: áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD&ĐT.
* Đối với các ngành đào tạo tại khu Hòa An, sinh viên được bố trí học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại TP. Cần Thơ, năm thứ 2 và thứ 3 học tại khu Hòa An (cách Cần Thơ 45 Km).
DANH MỤC NGÀNH, TỔ HỢP XÉT TUYỂN:
1. Chương trình đào tạo đại trà
Mã ngành | Tên Ngành – chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Nhóm ngành Công nghệ | |||
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, A01, D07 | 170 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 100 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy – Cơ khí ôtô |
A00, A01 | 240 |
7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 120 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00, A01 | 100 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 100 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 100 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 180 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, B00, A01, D07 | 60 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 60 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 60 |
7510601 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 120 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin | |||
7480201 | Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:
– Công nghệ thông tin – Tin học ứng dụng |
A00, A01 | 180 |
7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | 80 |
7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01 | 80 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 140 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 80 |
Nhóm ngành Khoa học chính trị | |||
7310201 | Chính trị học | C00, D14, D15, C19 | 80 |
7229001 | Triết học | C00, D14, D15, C19 | 80 |
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên | |||
7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D07, D08 | 200 |
7720203 | Hóa dược | A00, B00, D07 | 80 |
7440112 | Hóa học | A00, B00, D07 | 120 |
7420101 | Sinh học | B00, D08 | 110 |
7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, B00 | 60 |
7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00, A01, A02 | 60 |
Nhóm ngành Khoa học xã hội | |||
7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh – Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh |
D01, D14, D15 | 200 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03, D01, D14, D64 | 80 |
7320201 | Thông tin – thư viện | A01, D01, D29, D03 | 80 |
7229030 | Văn học | C00, D14, D15 | 140 |
7310630 | Việt Nam học
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch |
C00, D01, D14, D15 | 170 |
7310301 | Xã hội học | A01, C00, D01, C19 | 100 |
Nhóm ngành Kinh tế | |||
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C02 | 90 |
7340302 | Kiểm toán | A00, A01, D01, C02 | 70 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, C02 | 80 |
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, C02 | 120 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C02 | 70 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, C02 | 160 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C02 | 120 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, C02 | 90 |
Nhóm ngành Luật | |||
7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành:
– Luật hành chính – Luật thương mại – Luật tư pháp |
A00, C00, D01, D03 | 300 |
Nhóm ngành Môi trường | |||
7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00, D07 | 140 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, A01 | 100 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D07 | 140 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 100 |
Nhóm ngành Nông nghiệp | |||
7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, D08, D07 | 180 |
7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, A02, D08 | 140 |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, B00, D07, A01 | 60 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07, A01 | 220 |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | B00, D07, D08, A00 | 60 |
7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng – Nông nghiệp công nghệ cao |
B00, A02, D07, D08 | 180 |
7620103 | Khoa học đất, Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón | B00, A00, D07, D08 | 60 |
7620109 | Nông học | B00, D08, D07 | 80 |
7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, B00, A01, D08 | 90 |
7640101 | Thú y | B00, A02, D07, D08 | 160 |
Nhóm ngành Sư phạm | |||
7140204 | Giáo dục Công dân | C00, D14, D15, C19 | 40 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 40 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, D01, C01, D03 | 50 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D15, D44 | 40 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, D24 | 40 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, D14, D64 | 40 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | 40 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08 | 40 |
7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D07, D01 | 40 |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D14, D15 | 50 |
7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D03, D01, D14, D64 | 40 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D07, D08 | 40 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, D29 | 40 |
Nhóm ngành Thủy sản | |||
7620302 | Bệnh học thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 80 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, B00, D07, A01 | 140 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 280 |
7620305 | Quản lý thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 80 |
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An | |||
7480201H | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 60 |
7620114H | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 80 |
7620115H | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 60 |
7580201H | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 60 |
7380101H | Luật, Chuyên ngành Luật hành chính | A00, C00, D01, D03 | 80 |
7220201H | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 100 |
7340101H | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C02 | 60 |
7310630H | Việt Nam học
Chuyên ngành HDV du lịch |
C00, D01, D14, D15 | 80 |
2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)
Mã ngành |
Tên Ngành;
Thời gian và Danh hiệu, Học phí |
Tổ hợp xét tuyển phương thức A;Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển phương thức B;Chỉ tiêu dự kiến |
|
7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân; Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà | A01, D07, D08
Chỉ tiêu: 40 |
A00, B00, A01,
D07, D08 Chỉ tiêu: 40 |
|
7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Kỹ sư; Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà | A01, D07, D08
Chỉ tiêu: 40 |
A00, B00, A01,
D07, D08 Chỉ tiêu: 40 |
|
7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC), 4,5 năm; Kỹ sư
Học phí: 28 triệu đồng/năm |
A01, D07, D08
Chỉ tiêu: 40 |
A00, B00, A01,
D07, D08 Chỉ tiêu: 40 |
|
7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) 4,5 năm; Kỹ sưHọc phí: 28 triệu đồng/năm |
A01, D07, D08
Chỉ tiêu: 40 |
A00, B00, A01,
D07, D08 Chỉ tiêu: 40 |
|
7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 28 triệu đồng/năm |
A01, D07, D01
Chỉ tiêu: 80 |
A00, A01, D07,
D01 Chỉ tiêu: 40 |
|
7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC)
4,5 năm; Cử nhân Học phí: 27 triệu đồng/năm |
A01, D07, D01
Chỉ tiêu: 80 |
A00, A01, D07,
D01 Chỉ tiêu: 40 |
|
7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sư Học phí: 28 triệu đồng/năm |
A01, D07, D01
Chỉ tiêu: 40 |
A00, A01, D07, D01
Chỉ tiêu: 40 |
|
7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) 4,5 năm; Kỹ sưHọc phí: 28 triệu đồng/năm |
A01, D01, D07
Chỉ tiêu: 40 |
A00, A01, D07,
D01 Chỉ tiêu: 40 |
|
7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC)
4 năm; Cử nhân Học phí: 27 triệu đồng/năm |
D01, D14, D15
Chỉ tiêu: 120 |
D01, D14, D15,
D66 Chỉ tiêu: 40 |
|
7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)
4,5 năm; Cử nhân Học phí: 27 triệu đồng/năm |
A01, D07, D01
Chỉ tiêu: 80 |
A00, A01, D07,
D01 Chỉ tiêu: 40 |
Ghi chú:
– Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển.
– Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi.
– Các tổ hợp xét tuyển:
+ Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Lý, Sinh (A02);
+ Toán, Hóa, Sinh (B00);
+ Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Lý (C01); Toán, Văn, Hóa (C02); Toán, Văn, Địa (C04)
+ Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19); Toán, Văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08); Văn, Sử, Tiếng Anh (D14); Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24); Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29); Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44); Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64); Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00), Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T01).
PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN:
– Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020. Đối với ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 2 môn văn hóa, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức vào ngày 04/7/2020.
– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Bộ GD&ĐT quy định (các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).
– Thời gian ĐKXT: cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia.
Đối với các ngành đào tạo theo Chương trình tiên tiến và Chương trình chất lượng cao xét tuyển theo 2 phương thức sau:
* Phương thức A:
– Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.
– Điều kiện ĐKXT: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Công nghệ sinh học, ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh doanh quốc tế: môn Tiếng Anh phải đạt mức điểm do Trường ĐHCT quy định (sẽ công bố sau).
– Thời gian ĐKXT: cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia
* Phương thức B:
– Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2020 đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.
– Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển. Ngoài ra, đối với ngành Công nghệ sinh học, ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh doanh quốc tế: thí sinh phải có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.
– Thời gian ĐKXT: Sau khi nhập học vào Trường.
ĐIỂM XÉT TUYỂN VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN:
– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.
– Nguyên tắc xét tuyển:
+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.
+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.
– Đối với ngành có chuyên ngành: sau khi trúng tuyển ngành đăng ký, thí sinh sẽ được đăng ký chọn chuyên ngành khi nhập học. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên Bằng tốt nghiệp, tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng điểm Kết quả học tập toàn khóa.
CÁC ĐỢT XÉT TUYỂN:
– Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020. Trường ĐHCT sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản Hướng dẫn.
– Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.
HỌC PHÍ:
* Các ngành đào tạo đại trà năm học 2020-2021 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)
– Nhóm 1: 9.800.000 đồng/năm học, bao gồm:
+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ thực phẩm và ngành Công nghệ Sau thu hoạch); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL
+ Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).
– Nhóm 2: 11.700.000 đồng/năm học, bao gồm:
+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học;
+ Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ Sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).
– Nhóm ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo, hoặc học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.
* Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến:
– Ngành Công nghệ sinh học và ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí của ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tương ứng.
– Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.
* Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020 như sau:
– Ngành Kinh doanh quốc tế, ngành Tài chính – Ngân hàng, ngành Ngôn ngữ Anh: 27 triệu đồng/năm học.
– Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật hóa học, ngành Công nghệ Thực phẩm, ngành Kỹ thuật Điện, ngành Kỹ thuật Xây dựng: 28 triệu đồng/năm học
* Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng:
– Học bồi dưỡng kiến thức: 8.000.000 đồng/năm học.
– Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học
CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:
1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:
Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2020 của Bộ GD&ĐT.
2. Tuyển thẳng:
Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;
b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;
d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;
e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.
h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.
i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:
(1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;
(2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;
(3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;
(4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).
Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).
* Thí sinh được tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, c, d, e, f, g, h, i được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và II, năm học 2020-2021 (3.150.000 đồng/học kỳ).
3. Ưu tiên xét tuyển
– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.
– Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.
Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
– Thí sinh ưu tiên xét tuyển được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I, năm học 2020-2021 (3.150.000 đồng/học kỳ).
4. Xét tuyển thẳng:
– Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
– Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.
– Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2020-2021.