THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CẦN THƠ NĂM 2020

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Mã trường: TCT

Khu II, đường 3/2, phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ

Điện thoại: 0292.3872728            E-mail: tuyensinh@ctu.edu.vn

Hotline: 0886889922                    Facebook: www.facebook.com/ctu.tvts/

Website: http://tuyensinh.ctu.edu.vn

ĐỐI TƯỢNG, VÙNG VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH:

* Đối tượng: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.

* Tuyển sinh trên toàn quốc.

* Tổng chỉ tiêu dự kiến: 8.900 (trong đó đào tạo tại Khu Hòa An: 580)

– Bao gồm: 82 ngành chương trình đào tạo đại trà; 02 ngành chương trình tiên tiến và 08 ngành chương trình chất lượng cao.

– Không nhân hệ số môn thi và không xét học lực, hạnh kiểm.

* Chế độ ưu tiên, tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng: áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD&ĐT.

* Đối với các ngành đào tạo tại khu Hòa An, sinh viên được bố trí học năm thứ 1 và năm thứ 4 tại TP. Cần Thơ, năm thứ 2 và thứ 3 học tại khu Hòa An (cách Cần Thơ 45 Km).

DANH MỤC NGÀNH, TỔ HỢP XÉT TUYỂN:

1. Chương trình đào tạo đại trà

Mã ngành Tên Ngành – chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
Nhóm ngành Công nghệ
7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, A01, D07 170
7520114 Kỹ thuật cơ điện tử A00, A01 100
7520103 Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành:

– Cơ khí chế tạo máy

– Cơ khí ôtô

A00, A01 240
7520201 Kỹ thuật điện A00, A01, D07 120
7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00, A01 100
7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01 100
7480106 Kỹ thuật máy tính A00, A01 100
7580201 Kỹ thuật xây dựng A00, A01 180
7520309 Kỹ thuật vật liệu A00, B00, A01, D07 60
7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01 60
7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy A00, A01 60
7510601 Quản lý công nghiệp A00, A01, D01 120
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
7480201 Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành:

– Công nghệ thông tin

– Tin học ứng dụng

A00, A01 180
7480104 Hệ thống thông tin A00, A01 80
7480101 Khoa học máy tính A00, A01 80
7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01 140
7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 80
Nhóm ngành Khoa học chính trị
7310201 Chính trị học C00, D14, D15, C19 80
7229001 Triết học C00, D14, D15, C19 80
Nhóm ngành Khoa học tự nhiên
7420201 Công nghệ sinh học A00, B00, D07, D08 200
7720203 Hóa dược A00, B00, D07 80
7440112 Hóa học A00, B00, D07 120
7420101 Sinh học B00, D08 110
7460112 Toán ứng dụng A00, A01, B00 60
7520401 Vật lý kỹ thuật A00, A01, A02 60
Nhóm ngành Khoa học xã hội
7220201 Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành:

– Ngôn ngữ Anh

– Phiên dịch – biên dịch tiếng Anh

D01, D14, D15 200
7220203 Ngôn ngữ Pháp D03, D01, D14, D64 80
7320201 Thông tin – thư viện A01, D01, D29, D03 80
7229030 Văn học C00, D14, D15 140
7310630 Việt Nam học

Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch

C00, D01, D14, D15 170
7310301 Xã hội học A01, C00, D01, C19 100
Nhóm ngành Kinh tế
7340301 Kế toán A00, A01, D01, C02 90
7340302 Kiểm toán A00, A01, D01, C02 70
7340120 Kinh doanh quốc tế A00, A01, D01, C02 100
7340121 Kinh doanh thương mại A00, A01, D01, C02 80
7310101 Kinh tế A00, A01, D01, C02 120
7620115 Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, C02 100
7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên A00, A01, D01, C02 100
7340115 Marketing A00, A01, D01, C02 70
7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00, A01, D01, C02 160
7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C02 120
7340201 Tài chính – Ngân hàng A00, A01, D01, C02 90
Nhóm ngành Luật
7380101 Luật, có 3 chuyên ngành:

– Luật hành chính

– Luật thương mại

– Luật tư pháp

A00, C00, D01, D03 300
Nhóm ngành Môi trường
7440301 Khoa học môi trường A00, B00, D07 140
7520320 Kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, A01 100
7850103 Quản lý đất đai A00, A01, B00, D07 140
7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, D07 100
Nhóm ngành Nông nghiệp
7620112 Bảo vệ thực vật B00, D08, D07 180
7620105 Chăn nuôi A00, B00, A02, D08 140
7540104 Công nghệ sau thu hoạch A00, B00, D07, A01 60
7540101 Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, A01 220
7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan B00, D07, D08, A00 60
7620110 Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành:

– Khoa học cây trồng

– Nông nghiệp công nghệ cao

B00, A02, D07, D08 180
7620103 Khoa học đất, Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón B00, A00, D07, D08 60
7620109 Nông học B00, D08, D07 80
7420203 Sinh học ứng dụng A00, B00, A01, D08 90
7640101 Thú y B00, A02, D07, D08 160
Nhóm ngành Sư phạm
7140204 Giáo dục Công dân C00, D14, D15, C19 40
7140206 Giáo dục Thể chất T00, T01 40
7140202 Giáo dục Tiểu học A00, D01, C01, D03 50
7140219 Sư phạm Địa lý C00, C04, D15, D44 40
7140212 Sư phạm Hóa học A00, B00, D07, D24 40
7140218 Sư phạm Lịch sử C00, D14, D64 40
7140217 Sư phạm Ngữ văn C00, D14, D15 40
7140213 Sư phạm Sinh học B00, D08 40
7140210 Sư phạm Tin học A00, A01, D07, D01 40
7140231 Sư phạm tiếng Anh D01, D14, D15 50
7140233 Sư phạm tiếng Pháp D03, D01, D14, D64 40
7140209 Sư phạm Toán học A00, A01, D07, D08 40
7140211 Sư phạm Vật lý A00, A01, A02, D29 40
Nhóm ngành Thủy sản
7620302 Bệnh học thủy sản B00, A00, D07, D08 80
7540105 Công nghệ chế biến thủy sản A00, B00, D07, A01 140
7620301 Nuôi trồng thủy sản B00, A00, D07, D08 280
7620305 Quản lý thủy sản B00, A00, D07, D08 80
Chương trình đào tạo đại trà, học tại Khu Hòa An
7480201H Công nghệ thông tin A00, A01 60
7620114H Kinh doanh nông nghiệp A00, A01, D01, C02 80
7620115H Kinh tế nông nghiệp A00, A01, D01, C02 60
7580201H Kỹ thuật xây dựng A00, A01 60
7380101H Luật, Chuyên ngành Luật hành chính A00, C00, D01, D03 80
7220201H Ngôn ngữ Anh D01, D14, D15 100
7340101H Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C02 60
7310630H Việt Nam học

Chuyên ngành HDV du lịch

C00, D01, D14, D15 80

2. Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)

 

Mã ngành

Tên Ngành;

Thời gian và Danh hiệu,

Học phí

Tổ hợp xét tuyển
phương thức A;
Chỉ tiêu dự kiến
Tổ hợp xét tuyển
phương thức B;
Chỉ tiêu dự kiến
7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân; Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01,

D07, D08

Chỉ tiêu: 40

7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Kỹ sư; Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01,

D07, D08

Chỉ tiêu: 40

7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC), 4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01,

D07, D08

Chỉ tiêu: 40

7540101C Công nghệ thực phẩm (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sưHọc phí: 28 triệu đồng/năm
A01, D07, D08

Chỉ tiêu: 40

A00, B00, A01,

D07, D08

Chỉ tiêu: 40

7480201C Công nghệ thông tin (CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D07, D01

Chỉ tiêu: 80

A00, A01, D07,

D01

Chỉ tiêu: 40

7340120C Kinh doanh quốc tế (CTCLC)

4,5 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

A01, D07, D01

Chỉ tiêu: 80

A00, A01, D07,

D01

Chỉ tiêu: 40

7520201C Kỹ thuật điện (CTCLC)

4,5 năm; Kỹ sư

Học phí: 28 triệu đồng/năm

A01, D07, D01

Chỉ tiêu: 40

A00, A01, D07, D01

Chỉ tiêu: 40

7580201C Kỹ thuật xây dựng (CTCLC)
4,5 năm; Kỹ sưHọc phí: 28 triệu đồng/năm
A01, D01, D07

Chỉ tiêu: 40

A00, A01, D07,

D01

Chỉ tiêu: 40

7220201C Ngôn ngữ Anh (CTCLC)

4 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

D01, D14, D15

Chỉ tiêu: 120

D01, D14, D15,

D66

Chỉ tiêu: 40

7340201C Tài chính – Ngân hàng (CTCLC)

4,5 năm; Cử nhân

Học phí: 27 triệu đồng/năm

A01, D07, D01

Chỉ tiêu: 80

A00, A01, D07,

D01

Chỉ tiêu: 40

Ghi chú:

– Không sử dụng bài thi tổ hợp để xét tuyển.

– Không quy định môn thi chính; Không nhân hệ số môn thi.

– Các tổ hợp xét tuyển:

+ Toán, Lý, Hóa (A00); Toán, Lý, Tiếng Anh (A01); Toán, Lý, Sinh (A02);

+ Toán, Hóa, Sinh (B00);

+ Văn, Sử, Địa (C00); Toán, Văn, Lý (C01); Toán, Văn, Hóa (C02); Toán, Văn, Địa (C04)

+ Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Văn, Sử, Giáo dục công dân (C19); Toán, Văn, Tiếng Anh (D01); Toán, Văn, Tiếng Pháp (D03); Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07); Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08); Văn, Sử, Tiếng Anh (D14); Văn, Địa, Tiếng Anh (D15); Toán, Hóa, Tiếng Pháp (D24); Toán, Lý, Tiếng Pháp (D29); Văn, Địa, Tiếng Pháp (D44); Văn, Sử, Tiếng Pháp (D64); Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT (T00), Toán, Hóa, Năng khiếu TDTT (T01).

PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN:

– Xét tuyển từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020. Đối với ngành Giáo dục Thể chất: ngoài 2 môn văn hóa, thí sinh phải đăng ký dự thi môn Năng khiếu TDTT do Trường ĐHCT tổ chức vào ngày 04/7/2020.

– Điều kiện ĐKXT: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Bộ GD&ĐT quy định (các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Đối với ngành Giáo dục thể chất, môn Năng khiếu TDTT phải đạt từ 5,0 điểm trở lên (thang điểm 10).

– Thời gian ĐKXT: cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia.

Đối với các ngành đào tạo theo Chương trình tiên tiến và Chương trình chất lượng cao xét tuyển theo 2 phương thức sau:

* Phương thức A:

– Xét tuyển từ kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020.

– Điều kiện ĐKXT: thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2020 do Bộ GD&ĐT quy định, không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (thang điểm 10). Ngoài ra, đối với ngành Công nghệ sinh học, ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh doanh quốc tế: môn Tiếng Anh phải đạt mức điểm do Trường ĐHCT quy định (sẽ công bố sau).

– Thời gian ĐKXT: cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia

* Phương thức B:

– Xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2020 đã nộp hồ sơ nhập học vào Trường ĐHCT có nguyện vọng chuyển sang học chương trình tiên tiến hoặc chương trình chất lượng cao.

– Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển: thí sinh có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 của một trong các tổ hợp môn xét tuyển. Ngoài ra, đối với ngành Công nghệ sinh học, ngành Ngôn ngữ Anh, ngành Kinh doanh quốc tế: thí sinh phải có kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào (do Trường ĐHCT tổ chức sau khi nhập học) hoặc Chứng chỉ tiếng Anh tương đương từ Bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.

– Thời gian ĐKXT: Sau khi nhập học vào Trường.

ĐIỂM XÉT TUYỂN VÀ NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN:

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến hai chữ số thập phân; cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

– Nguyên tắc xét tuyển:

+ Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (ưu tiên 1 là nguyện vọng cao nhất). Trong xét tuyển đợt 1, đối với từng trường, ngành, thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét tuyển thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

+ Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp môn thi trong cùng 1 ngành là bằng nhau và được xác định theo ngành.

– Đối với ngành có chuyên ngành: sau khi trúng tuyển ngành đăng ký, thí sinh sẽ được đăng ký chọn chuyên ngành khi nhập học. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét chuyên ngành. Tên ngành được ghi trên Bằng tốt nghiệp, tên chuyên ngành được ghi trên Quyết định tốt nghiệp và bảng điểm Kết quả học tập toàn khóa.

CÁC ĐỢT XÉT TUYỂN:

– Xét tuyển Đợt 1: thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020. Trường ĐHCT sẽ thông báo sau khi Bộ GD&ĐT ban hành các văn bản Hướng dẫn.

– Xét tuyển Đợt bổ sung: nếu có xét tuyển bổ sung, Trường sẽ thông báo sau khi có kết quả xét tuyển Đợt 1.

HỌC PHÍ:

* Các ngành đào tạo đại trà năm học 2020-2021 (áp dụng theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)

– Nhóm 1: 9.800.000 đồng/năm học, bao gồm:

+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện, Bộ Môn sau: Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn (trừ chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học); Khoa Kinh tế; Khoa Luật; Khoa Nông nghiệp (trừ ngành Công nghệ thực phẩm và ngành Công nghệ Sau thu hoạch); Khoa Phát triển nông thôn (trừ ngành Công nghệ Thông tin, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật xây dựng); Khoa Thuỷ Sản (trừ ngành Công nghệ Chế biến thủy sản); Khoa Ngoại ngữ, Khoa Khoa học Chính trị (trừ các ngành sư phạm được miễn học phí); Viện Nghiên cứu Phát triển ĐBSCL

+ Ngành Quản lý công nghiệp (Khoa Công nghệ).

– Nhóm 2: 11.700.000 đồng/năm học, bao gồm:

+ Các ngành thuộc các Khoa, Viện sau: Khoa Công nghệ (trừ ngành Quản lý công nghiệp); Khoa Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên; Khoa Công nghệ Thông tin và Truyền thông; Khoa Khoa học Tự nhiên; Viện NC&PT Công nghệ sinh học;

+ Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch thuộc ngành Việt Nam học (Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn); Ngành Công nghệ thực phẩm, ngành Công nghệ Sau thu hoạch (Khoa Nông nghiệp); Ngành Công nghệ chế biến thuỷ sản (Khoa Thuỷ sản); Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng, ngành Kỹ thuật xây dựng (Khoa Phát triển nông thôn).

– Nhóm ngành sư phạm: Miễn học phí cho những học phần trong chương trình đào tạo. Những học phần ngoài chương trình đào tạo, hoặc học cải thiện điểm phải đóng học phí theo quy định.

* Các ngành đào tạo chương trình tiên tiến:

– Ngành Công nghệ sinh học và ngành Nuôi trồng thủy sản: Nhân hệ số 2,2 lần mức học phí của ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà tương ứng.

– Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học.

* Các ngành đào tạo chương trình chất lượng cao: Mức học phí được giữ cố định trong suốt khóa học và bình quân theo mỗi ngành tuyển sinh năm 2020 như sau:

– Ngành Kinh doanh quốc tế, ngành Tài chính – Ngân hàng, ngành Ngôn ngữ Anh: 27 triệu đồng/năm học.

– Ngành Công nghệ thông tin, Công nghệ Kỹ thuật hóa học, ngành Công nghệ Thực phẩm, ngành Kỹ thuật Điện, ngành Kỹ thuật Xây dựng: 28 triệu đồng/năm học

* Học sinh, sinh viên diện xét tuyển thẳng:

– Học bồi dưỡng kiến thức: 8.000.000 đồng/năm học.

– Vào đại học chính quy: Nhân hệ số 1,3 lần mức học phí chương trình đào tạo đại trà tương ứng. Hệ số nhân được giữ cố định trong suốt khóa học

CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN:

1. Chính sách ưu tiên theo khu vực và đối tượng:

Điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên đối tượng được áp dụng theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy và các văn bản Hướng dẫn năm 2020 của Bộ GD&ĐT.

2. Tuyển thẳng:

Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) thuộc các đối tượng sau được tuyển thẳng vào đại học hệ chính quy:

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

b) Thí sinh đã trúng tuyển vào Trường ĐHCT nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ;

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia. Đối tượng này được tuyển thẳng vào ngành tương ứng với môn đoạt giải theo danh sách ngành đào tạo đại học tại Trường ĐHCT đính kèm tại Phụ lục 2;

d) Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

e) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

f) Thí sinh trong đội tuyển quốc gia tham dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

g) Thí sinh đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế.

h) Thí sinh là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá thể thao và du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA GAMES), Cúp Đông Nam Á. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký tuyển thẳng vào trường. Đối tượng này chỉ được tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.

i) Học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố được tuyển thẳng vào các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức. Trường dành tối đa 30% chỉ tiêu mỗi ngành tương ứng để tuyển thẳng đối tượng này. Trường xét tuyển theo thứ tự các tiêu chí như sau:

       (1) Cấp tổ chức kỳ thi học sinh giỏi;

       (2) Thứ hạng đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cùng cấp;

       (3) Đạt học sinh giỏi 3 năm học THPT chuyên;

       (4) Điểm trung bình cộng môn chuyên của 3 năm học THPT (làm tròn 2 số lẻ).

Lưu ý: ngoài thành phần hồ sơ đăng ký theo quy định, thí sinh thuộc đối tượng ở điểm i phải nộp thêm bản sao học bạ 3 năm THPT (không công chứng).

* Thí sinh được tuyển thẳng thuộc đối tượng quy định tại điểm a, c, d, e, f, g, h, i được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I và II, năm học 2020-2021 (3.150.000 đồng/học kỳ).

3. Ưu tiên xét tuyển

– Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia hoặc trong các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào ngành học do thí sinh đăng ký xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 và đã tốt nghiệp THPT, có kết quả các môn thi văn hóa ứng với tổ hợp môn thi của ngành đăng ký xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Các ngành thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT xác định; các ngành khác do Trường ĐHCT xác định) và không môn nào từ 1,0 điểm (thang điểm 10) trở xuống.

– Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2019, có kết quả các môn thi văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) đạt trên 1,0 điểm và môn thi Năng khiếu TDTT phải từ 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).

– Thí sinh ưu tiên xét tuyển được Trường ĐHCT cấp học bổng khuyến khích học tập học kỳ I, năm học 2020-2021 (3.150.000 đồng/học kỳ).

4. Xét tuyển thẳng:

– Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 thuộc một trong các đối tượng sau đây đủ điều kiện được xét tuyển thẳng vào Trường ĐHCT: Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

– Thí sinh đăng ký vào học một trong các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên của Trường ĐHCT.

– Sau khi được xét tuyển thẳng, những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 năm theo chương trình bổ sung kiến thức các môn văn hóa thuộc khối khoa học tự nhiên hoặc khối khoa học xã hội và nhân văn tùy theo ngành và phải đạt kết quả theo Quy định của Trường ĐHCT về tổ chức đào tạo bổ sung kiến thức cho học sinh được xét tuyển thẳng (tham dự đầy đủ các kỳ kiểm tra và thi các môn học; điểm trung bình chung năm học đạt từ 5,0 điểm trở lên và điểm tổng kết môn học đạt trên 1,0 điểm; và xếp loại rèn luyện cả năm đạt từ loại khá trở lên) mới được xét tuyển vào học chính thức bậc đại học hệ chính quy từ học kỳ I của năm học 2020-2021.

 

Bình luận