Đề thi liên thông đại học trường Học viện tài chính môn nguyên lý kế toán đợt 1 năm 2017. Dưới đây là đề thi liên thông học viện tài chính môn nguyên lý kế toán tháng 5/2017 các bạn đọc có thể tham khảo.
Đề thi liên thông Học viện tài chính
Câu 1: Trình bày khái niệm, cách lập và tác dụng của Bảng cân đối Kế toán?
Câu 2: Trình bày nội dung nguyên tắc chung tính giá tài sản? Vận dụng nguyên tắc này để tính giá đối với tài sản cố định hình thành do mua sắm? Cho ví dụ minh họa? Câu 3: Tại doanh nghiệp X áp dụng hình thức kế toán nhật kí chung, trong kì, có phát sinh nghiệp vụ sau: “ Xuất kho thành phẩm A bán cho công ty Y. Công ty Y chưa thanh toán tiền.” Yêu cầu: Nghiệp vụ trên được doanh nghiệp X ghi vào các sổ kể toán nào? Ghi theo trình tự như thế nào? Câu 4: Tại công ty Z, Quý I/N có tài liệu sau: ( đơn vị tính: triệu đồng) A. Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán như sau: (Các TK khác có số dư bằng không hoặc không có số dư) 1. TK Tiền gửi NH (112) 2000 6. TK Hao mòn TSCĐ (214) 2.500 2. TK tiền thu của KH (131) 1.000 7. TK phải trả cho người LĐ (334) 500 3. TK nguyên liệu, vật liệu (152) 4.000 8. TK vay dài hạn (341) 5.000 4. TK Thành phẩm ( 155) 12.000 9. TK Nguồn vốn kinh doanh (411) 15.000 5. TK Tài sản cố định HH ( 211) 4.000 Trong đó: Sổ chi tiết thành phẩm A: Số lượng: 100, đơn giá 70, Sổ chi tiết TP B: Số lượng: 200, Đơn giá 25. B. Trong quý I/N, phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: (1). Xuất kho thành phẩm bán chịu cho khách hàng: Thành phẩm A: số lượng: 60, Đơn giá bán: 100; Thành phẩm B: số lượng: 100, Đơn giá bán: 40. (2). Tính tiền lương phải trả lao động của bộ phận bán hàng (BH): 300; của bộ phận quản lý doanh nghiệp (QLDN): 250. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ 20% tiền lương tính vào chi phí BH và QLDN. (3). Trích khấu hao tài sản cố định tính cho bộ phận BH: 350, tính cho bộ phận QLDN: 450. (4). Chi phí khác bằng tiền gửi ngân hàng của bộ phận BH: 150, của bộ phận QLDN: 100. (5). Kết chuyển chi phí, doanh thu xác định kết quả kinh doanh trong kì (Xác định kết quả chi tiết theo từng sản phẩm. Biết rằng chi phí BH và QLDN tính hết cho thành phẩm bán trong kì và được phân bổ theo doanh thu bán hàng) Yêu cầu: 1. Tính toán, định khoản các nghiệp vụ kinh tế nêu trên? 2. Phản ánh các tài liệu đã cho vào sổ Nhật kí – Sổ cái quý I/N, khóa sổ cuối kì? 3. Ghi các sổ chi tiết thành phẩm theo mẫu sổ? Lập bảng chi tiết sổ phát sinh tài khoản thành phẩm? Giải thích cách kiểm tra việc ghi vào các sổ chi tiết đã lập. |