THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********
– Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀ NỘI
– Mã tuyển sinh: NHF.
– Địa chỉ trụ sở: Km 9, Đường Nguyễn Trãi, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
– Điện thoại: (024)38544338.
– Địa chỉ trang web: www.hanu.edu.vn;
– Email: tuyensinh@hanu.edu.vn.
– Facebook: @hanutuyensinh.
1.Đối tượng tuyển sinh:
- a) Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. c) Các quy định khác (nếu) của Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
- Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển.
3.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (gồm cả ưu tiên xét tuyển thẳng): chiếm 5% tổng chỉ tiêu;
3.2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của Trường Đại học Hà Nội: chiếm 30% tổng chỉ tiêu.
Đối với phương thức xét tuyển kết hợp, Nhà trường dự kiến xét tuyển các đối tượng sau:
- Thí sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm;
- Thí sinh THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế. Danh mục chứng chỉ theo quy định xem tại đây;
- Thí sinh là thành viên đội tuyển HSG cấp QG hoặc đạt giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố;
d. Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; Thí sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam. - Thí sinh có điểm SAT;
- Thí sinh có điểm ACT;
- Thí sinh có điểm A-Level, UK.
Để được tham gia xét tuyển kết hợp, các thí sinh thuộc các đối tượng ở các mục (a, b, c, d) cần phải đạt:
– Điểm trung bình môn ngoại ngữ của từng năm THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12) đạt từ 7.0 trở lên;
– Điểm trung bình chung 3 môn thi tốt nghiệp THPT (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, tiếng Anh (đối với ngành CNTT, CNTT CLC, Truyền thông ĐPT)) năm 2021 đạt từ 7.0 trở lên;
– Điểm trung bình chung 3 năm THPT ((lớp 10 + lớp 11 + lớp 12)/3) đạt từ 7.0 trở lên.
Thí sinh thuộc đối tượng ở mục (e) có điểm thi đạt 1.100/1.600; mục (g) đạt 24/36 và mục (h) đạt 60/100 trong kỳ thi chuẩn hóa của từng đối tượng.
3.3. Xét tuyển dựa trên kết quả của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021: chiếm 65% tổng chỉ tiêu;
3.4. Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh cho các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài.
Thí sinh tham khảo tại trang thông tin điện tử của Trường Đại học Hà Nội (www.hanu.vn)
- Thông tin chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
Stt | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 | |
2 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
150 | |
3 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
100 | |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 200 | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc CLC | 7220204 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
6 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
125 | |
7 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
8 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 60 | |
9 | Ngôn ngữ Italia | 7220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
10 | Ngôn ngữ Italia CLC | 7220208 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
11 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 | |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) |
75 | |
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 7220210 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) hoặc TIẾNG HÀN QUỐC (HA01-dự kiến) |
100 | |
14 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 7310601 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
15 | Nghiên cứu phát triển (dạy bằng tiếng Anh) | 7310111 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
16 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 7320104 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 75 | |
17 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 7320109 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) |
50 | |
18 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 7340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
19 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 7340115 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
20 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 7340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
21 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 7340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
22 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 7480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) |
200 | |
23 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7480201 CLC |
Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) |
75 | |
24 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 7810103 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
25 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) CLC | 7810103 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
Tổng | 2635 | ||||
26 | Tiếng Việt & văn hóa Việt Nam | 7220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 300 | |
Các chương trình đào tạo chính quy liên kết với nước ngoài (hình thức xét tuyển: Học bạ và trình độ tiếng Anh) |
|||||
27 | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Australia) cấp bằng | 100 | ||
28 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Cộng hòa Áo) cấp bằng | 60 | ||
29 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng | 50 | ||
30 | Cử nhân Kinh doanh | ĐH Waikato (New Zealand) cấp bằng | 30 | ||
* Ghi chú: Những môn viết chữ IN HOA là môn chính (tính điểm hệ số 2)
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Thí sinh có tổng điểm 03 môn thi Toán, Ngữ Văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt 16 điểm trở lên (theo thang điểm 10, chưa nhân hệ số).
- Tổ chức tuyển sinh:
6.1. Thời gian; hình thức nhận ĐKXT: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
6.2. Nguyên tắc xét tuyển:
- a) Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng (05% tổng chỉ tiêu)
– Tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT.
– Xem chi tiết tại Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2021.
- b) Xét tuyển kết hợp (25% tổng chỉ tiêu):
– Xét theo điều kiện và tiêu chí riêng. Xét theo tổng điểm từ cao xuống thấp cho tới khi hết chỉ tiêu. Nếu không tuyển đủ chỉ tiêu, các chỉ tiêu còn thừa sẽ được chuyển sang cho phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT. Thí sinh không trúng tuyển bằng phương thức xét tuyển kết hợp vẫn có thể xét tuyển bằng kết quả thi THPT (nếu đã đăng ký từ trước).
– Xem chi tiết tại Quy định về xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và xét tuyển kết hợp vào đại học hệ chính quy Trường Đại học Hà Nội năm 2021.
- c) Xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2021 (70% tổng chỉ tiêu):
– Tổng điểm để xét tuyển bao gồm cả điểm ưu tiên (nếu có) và điểm của môn thi chính đã nhân hệ số 2, xếp từ cao xuống thấp. Xét tuyển nhiều đợt cho đến hết chỉ tiêu của từng ngành, theo nguyên tắc từ cao xuống thấp. Cụ thể cách tính điểm:
+ Đối với các chương trình Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin CLC: điểm Toán + điểm Ngoại ngữ + điểm Vật lý (hoặc Ngữ văn) + điểm ưu tiên.
+ Đối với các chương trình khác: điểm Toán + điểm Ngữ văn + (điểm Ngoại ngữ x 2) + (điểm ưu tiên x 4/3)
- d) Xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh:
– Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển bằng học bạ và trình độ tiếng Anh vào các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài, lấy bằng chính quy do các trường đại học nước ngoài cấp bằng – Xem thông tin chi tiết tại website: www.hanu.vn.
- Chính sách ưu tiên:Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
– Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Trường Đại học Hà Nội (dành cho các đối tượng thuộc diện tuyển thẳng nhưng không sử dụng quyền tuyển thẳng).
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…
– Xét tuyển đợt 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT 25.000 đồng/01 nguyện vọng đăng ký xét tuyển
– Xét tuyển đợt bổ sung (nếu có): Theo quy định của Trường Đại học Hà Nội.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
– Các học phần cơ sở ngành, chuyên ngành, thực tập, khóa luận của các ngành đào tạo bằng tiếng Anh, các học phần đại cương giảng dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/ tín chỉ. Các học phần còn lại: 480.000 đồng/ tín chỉ.
– Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT: Các học phần khối kiến thức ngành và khối kiến thức chuyên ngành, thực tập và khóa luận tốt nghiệp của các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc – CLC, ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC: 940.000 đồng/tín chỉ; của ngành Ngôn ngữ Italia – CLC: 770.000 đồng/tín chỉ; của các ngành CNTT CLC, ngành QTDV DL & Lữ hành CLC: 1.300.000 đồng/tín chỉ.
– Học phí các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài theo quy định riêng.