THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*********
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
Mã tuyển sinh: THV
Địa chỉ trường:
+ Cơ sở Việt Trì: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
+ Cơ sở Phú Thọ: Phường Hùng Vương, thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
Thông tin liên hệ:
+ Điện thoại cơ sở Việt Trì: (0210).3821.970, (0210).3993.369
+ Điện thoại cơ sở Phú Thọ: (0210).3820.042
+ Email: bants.thv@moet.edu.vn, info@hvu.edu.vn
+ Website: www.hvu.edu.vn
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn, bài thi xét tuyển | Chỉ tiêu |
Khối ngành I | |||
Sư phạm Toán học | 7140209 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) |
15 |
Sư phạm Ngữ Văn | 7140217 | 1. Văn, Sử, Địa (C00) 2. Văn, Sử, GDCD (C19) 3. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) 4. Văn, Địa,Tiếng Anh (D15) |
15 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) 2. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15) 3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14) 4. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11) |
15 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Văn, Sử, Địa (C00) 3. Văn, Sử, GDCD (C19) 4. Toán, Văn, Anh (D01) |
50 |
Sư phạm Hóa học | 7140212 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Hóa, Sinh (B00) 3. Ngữ văn, Toán, Hóa học(C02) 4. Toán, Hóa học, T. Anh(D07) |
10 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Vật lí, Địa lí (A04) 4. Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01) |
10 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | 1. Toán, Vật lí, Sinh học(A02) 2. Toán, Hóa, Sinh (B00) 3. Toán, Sinh học, N. Văn(B03) 4. Toán, Sinh học, T. Anh (D08) |
10 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 1. Văn, Sử, Địa (C00) 2. Văn, Sử, Toán (C03) 3. Văn, Sử, GDCD (C19) 4. Văn, Sử, Tiếng Anh (D14) |
10 |
Giáo dục Mầm non (1) | 7140201 | 1. Văn, Toán, Năng khiếu (M00) 2. Văn, Sử, Địa (C00) 3. Văn, Sử, GDCD (C19) 4. Văn, Địa, GDCD (C20) |
35 |
Giáo dục Thể chất (1) | 7140206 | 1. Toán, Sinh, Năng khiếu (T00) 2. Toán, Sinh, GDCD (B04) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) |
10 |
Sư phạm Âm nhạc (1) | 7140221 | 1. Văn, NK ÂN 1, NK ÂN 2 (N00) 2. Văn, Sử, Địa (C00) 3. Văn, Địa, GDCD (C20) 4. Văn, Toán, GDCD (C14) |
10 |
Khối ngành II | |||
Thiết kế đồ họa (1) | 7210403 | 1. Toán, Lý, Năng khiếu (V00) 2. Toán, Lý, Hóa (A00) 3. Văn, Sử, Địa (C00) 4. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) |
10 |
Khối ngành III | |||
Kế toán (2) | 7340301 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
180 |
Quản trị kinh doanh (2) | 7340101 | ||
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | ||
Khối ngành IV | |||
Công nghệ Sinh học | 7420201 | 1. Toán, Sinh, Lý (A02) 2. Toán, Sinh, Hóa (B00) 3. Toán, Sinh, Văn (B03) 4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
10 |
Khối ngành V | |||
Khoa học Cây trồng | 7620110 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Hóa, Sinh (B00) 3. Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07) 4. Toán, Sinh, Tiếng Anh (D08) |
160 |
Chăn nuôi | 7620105 | ||
Thú y | 7640101 | ||
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Lý, Văn (C01) 4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
|
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 7510201 | ||
Công nghệ thông tin | 7480201 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) 4. Toán, Tiếng Anh, Tin học (K01) |
|
Kinh tế Nông nghiệp | 7620115 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) |
|
Khối ngành VI | |||
Du lịch | 7810101 | 1. Văn, Sử, Địa (C00) 2. Văn, Địa, GDCD (C20) 3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
350 |
Công tác Xã hội | 7760101 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) 2. Tiếng Trung, Văn, Toán (D04) 3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14) 4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15) |
|
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 1. Tiếng Anh, Văn, Toán (D01) 2. Tiếng Anh, Văn, Lý (D11) 3. Tiếng Anh, Văn, Sử (D14) 4. Tiếng Anh, Văn, Địa (D15) |
|
Kinh tế | 7310101 | 1. Toán, Lý, Hóa (A00) 2. Toán, Lý, Tiếng Anh (A01) 3. Toán, Hóa, Sinh (B00) 4. Toán, Văn, Tiếng Anh (D01) |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103
|
1. Văn, Sử, Địa (C00) 2. Văn, Địa, GDCD (C20) 3. Văn, Toán, Tiếng Anh (D01) 4. Văn, Địa, Tiếng Anh (D15) |
Ghi chú:
(1): Ngành có kết hợp kiểm tra năng khiếu
(2): Đào tạo theo chương trình chất lược cao
1. Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh thuộc các vùng như sau:
– Các ngành đại học sư phạm (ĐHSP): Tuyển các thí sinh có hộ khẩu thường trú thuộc các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hà Tây (cũ), Hòa Bình, Lai Châu.
– Các ngành ngoài sư phạm: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh
Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019
– Đối với các ngành ĐHSP thuộc khối ngành I: Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt ngưỡng đảm bảo chất lược đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT.
– Đối với các ngành ĐH thuộc khốn ngành II, III, IV, V, VI: Kết quả thi của tổ hợp các môn xét tuyển chưa nhân hệ số, đã tính điểm ưu tiên theo quy định hiện hành đạt từ 14 điểm trở lên.
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT:
– Đối với các ngành ĐHSP thuộc khối ngành I: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ giỏi trở lên. Các ngành SP Âm nhạc, GD Thể chất, Thiết kế đồ họa: Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT xếp loại học lực lớp 12 từ khá trở lên
– Đối với các ngành ĐH thuộc khốn ngành II, III, IV, V, VI: Tổng điểm của 3 môn học lớp 12 thuộc tổ hợp môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt từ 18 điểm trở lên. Điểm ưu tiên được cộng với điểm trung bình các môn để xét tuyển.
Xét tuyển điểm học tập các môn văn hóa ở bậc THPT hoặc điểm thi THPT Quốc gia 2019 kết hợp với sơ tuyển năng khiếu đối với các ngành:Giáo cục Mấm non, Giáo dục thể chất, Thiết kế đồ họa, Sư phạm âm nhạc. Điểm trung bình của 3 môn xét tuyển đạt từ 6 điểm trở lên. Điểm ưu tiên được cộng với điểm trung bình các môn để xét tuyển.
3. Ưu đãi trong tuyển sinh năm 2019:
– Tặng 100 suất học bổng cho các tân sinh viên đăng ký xác nhận nhập học đầu tiên.
– Tặng học bổng 5 triệu đồng/suất cho những sinh viên trúng tuyển các ngành có điểm thi THPT quốc gia năm 2018 đạt từ 24 điểm trở lên.
– 100 chỉ tiêu miễn học phí năm học đầu tiên đối với thí sinh có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 của tổ hợp các môn xét tuyển (chưa tính điểm ưu tiên) đạt từ 20 điểm trở lên xét tuyển vào các ngành Đại học Thú y; Đại học Quản trị Kinh doanh; Đại học Công nghệ thông tin; Đại học Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành; Đại học Du lịch; Thiết kế đồ họa; Công nghệ sinh học. Từ năm thứ 2 nhà trường tiếp tục xét miễn học phí trên cơ sở kết quả học tập của năm thứ nhất.
– Hỗ trợ SV thuộc con hộ nghèo, hộ cận nghèo mức hỗ trợ 1.200.000 đ/năm; Hỗ trợ SV thuộc xã đặc biệt khó khăn, vùng an toàn khu mức hỗ trợ 1.680.000 đ/năm; Hỗ trợ SV con thương binh, con liệt sỹ, bố mẹ bị tai nạn lao động, con dân tộc ít người thuộc hộ nghèo được miễn, giảm học phí theo quy định; Hỗ trợ SV thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập mức hỗ trợ 8.340.000 đ/năm; Hỗ trợ SV thuộc diện con dân tộc rất ít người (dân tộc Lự, Lô Lô) mức hỗ trợ 16.800.000 đ/năm.
– Hỗ trợ các sinh viên có thành tích học tập, nghiên cứu khoa học tốt được hưởng học bổng từ (i) Quỹ học bổng Liên Việt Post Bank mức học bổng từ 5-7 triệu đồng/năm; (ii) Quỹ học bổng KoVa từ 8-10 triệu đồng/năm và Quỹ hỗ trợ học sinh sinh viên của nhà trường.
4. Hồ sơ, thời gian đăng ký:
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển (theo mẫu đã đăng tải trên website) và gửi kèm bản sao học bạ, chứng nhận TN tạm thời, giấy tở ưu tiên, ảnh 3×4 (đối với thí sinh thi năng khiếu). Thí sinh có thể đăng ký online qua website của trường.
– Thời gian đăng ký: Theo quy định của Bộ GD-ĐT