Chương trình đào tạo Chương trình đào tạo ngành kinh tế quốc tế của đại học kinh tế Luật là như thế nào? Hãy cùng mình tìm hiểu nhé:
Chương trình đào tạo ngành kinh tế quốc tế của đại học kinh tế Luật
1. Thời gian và hình thức đào tạo
– Thời gian đào tạo: 2 năm
– Hình thức đào tạo: chính quy không tập trung
2. Chương trình đào tạo ngành kinh tế quốc tế của đại học kinh tế Luật
Hình thức đào tạo: Chính qui, bán thời gian.
Thời gian đào tạo : 2 năm.
Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 53 tín chỉ (TC), trong đó:
Khối kiến thức chung bắt buộc: 5 tín chỉ
Ngoại ngữ (tự học): Đạt Trình độ đầu ra môn ngoại ngữ theo Điều 20 của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 48 tín chỉ
+ Bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Tự chọn : 27 tín chỉ
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH THEO PHƯƠNG THỨC I:
Phần kiến thức | Các môn học | Số Tín chỉ | Ghi chú |
Phần 1 | Các môn học thuộc khối kiến thức chung | 5 | Ngoại ngữ tự học |
Phần 2 | Các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 48 | |
Trong đó:
– Các môn học bắt buộc – Các môn tự chọn |
21 27 |
||
Tổng cộng | 53 |
b. Chương trình giảng dạy môn học phương thức II (Viết luận văn)
Hình thức đào tạo: Chính qui, bán thời gian.
Thời gian đào tạo: 2 năm.Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 53 tín chỉ (TC), trong đó:
Khối kiến thức chung bắt buộc: 5 tín chỉ
Ngoại ngữ (tự học): Đạt Trình độ đầu ra môn ngoại ngữ theo Điều 20 của Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ của ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 36 tín chỉ
+ Bắt buộc: 21 tín chỉ
+ Tự chọn: 15 tín chỉ
Luận văn thạc sĩ: 12 tín chỉ
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH THEO PHƯƠNG THỨC II:
Phần kiến thức | Các môn học | Số Tín chỉ | Ghi chú |
Phần 1 | Các môn học thuộc khối kiến thức chung | 5 | Ngoại ngữ tự học |
Phần 2 | Các môn học thuộc khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành | 36 | |
Trong đó:
– Các môn học bắt buộc – Các môn tự chọn |
21 15 |
||
Phần 3 | Luận văn thạc sĩ | 12 | |
Tổng cộng | 53 |