THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
I. Cơ sở chính tại Hà Nội
– Tên trường: Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF)
– Mã trường: LNH
– Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai – Chương Mỹ – Hà Nội
– Điện thoại: 02433.840223 Fax: 02433.840063
– Website: www.vnuf.edu.vn – Email: vfu@vfu.edu.vn
II. Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai
– Tên trường: Phân hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp tại tỉnh Đồng Nai (VNUF2).
– Mã trường: LNS
– Địa chỉ: thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
– Số điện thoại: 02513.922.254; 02516.525.254, Fax: 02513.866.242
– Website: www.vnuf2.edu.vn – Email: tuyensinh@vfu2.edu.vn
3. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh tại là học sinh đã tốt nghiệp bậc THPT và tương đương và đạt các tiêu chí xét tuyển của Trường Đại học Lâm nghiệp theo từng phương thức xét tuyển.
4. Phạm vi tuyển sinh:tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 3 phương thức như sau:
– Phương thức 1: xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2020;
– Phương thức 2: xét kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển hoặc tổng điểm trung bình cả năm của 3 năm học lớp 10, 11, 12.
– Phương thức 3: xét tuyển thẳng.
6. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy: 2.710, trong đó Cơ sở chính tại Hà Nội là 2.060, Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai là 650 sinh viên.
6.1. Chỉ tiêu tuyển sinh tại Cơ sở chính Hà Nội (mã trường LNH)
Chỉ tiêu phân bổ theo theo ngành và phương thức tuyển sinh tại Bảng dưới đây. Đối với phương thức xét tuyển thẳng được ưu tiên xét trước phương thức 1 và phương thức 2 và chỉ tiêu không hạn chế.
TT | Khối ngành/Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh | Tổ hợp môn xét tuyển kỳ thi THPT/ xét theo kết quả học tập THPT | |||
Tổng | Điểm thi THPT | Xét học bạ | |||||
I. | Khối ngành Công nghệ , Kỹ thuật và Công nghệ thông tin | ||||||
1. | Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 7480104 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN D01. Toán, Văn, Anh; D96. Toán, Anh,KHXH |
|
2. | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 100 | 60 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN D01. Toán, Văn, Anh; D96. Toán, Anh, KHXH |
|
3. | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 80 | 50 | 30 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN D01. Toán, Văn, Anh; D96. Toán, Anh, KHXH |
|
4. | Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | 7520103 | 505 | 30 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN D01. Toán, Văn, Anh; D96. Toán, Anh, KHXH |
|
5. | Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) | 7580201 | 100 | 60 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN D01. Toán, Văn, Anh; D96. Toán, Anh, KHXH |
|
II. | Khối ngành Kinh tế xã hội và nhân văn | ||||||
6. | Kế toán | 7340301 | 150 | 100 | 50 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
7. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 60 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
8. | Kinh tế | 7310101 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
9. | Bất động sản | 7340116 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
10. | Công tác xã hội | 7760101 | 100 | 60 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
C00. Văn, Sử, Địa; C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
11. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | 60 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
C00. Văn, Sử, Địa; C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
III. | Khối ngành Lâm nghiệp | ||||||
12. | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 7620211 | 180 | 130 | 50 | A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa C00. Văn, Sử, Địa; D01. Toán, Văn, Anh. |
|
13. | Lâm sinh | 7620205 | 70 | 40 | 30 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN B00. Toán, Hóa, Sinh; D01. Toán, Văn, Anh; |
|
IV. | Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Du lịch sinh thái | ||||||
14. | Quản lý tài nguyên thiên nhiên*
(chương trình tiên tiến: đào tạo bằng tiếng Anh theo chương trình của Trường Đại học tổng hợp Bang Colorado – Hoa Kỳ) |
72908532A | 60 | 60 | – | D01. Toán, Văn, Anh;
D07. Toán, Hóa, Anh; D08. Toán, Sinh, Anh; D10. Toán, Địa, Anh. |
|
15. | Quản lý tài nguyên và Môi trường | 7850101 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa C00. Văn, Sử, Địa; D01. Toán, Văn, Anh; |
|
16. | Khoa học môi trường | 7440301 | 50 | 30 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa C04. Toán, Văn, Địa; D01. Toán, Văn, Anh. |
|
17. | Quản lý đất đai | 7850103 | 90 | 60 | 30 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN B00. Toán, Sinh, Hóa; D01. Toán, Văn, Anh. |
|
18. | Du lịch sinh thái | 7850104 | 60 | 60 | – | B00. Toán, Sinh, Hóa;
C00. Văn, Sử, Địa; C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh. |
|
V. | Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng | ||||||
19. | Công nghệ sinh học | 7420201 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN B00. Toán, Sinh, Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. |
|
20. | Thú y | 7640101 | 120 | 80 | 40 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn, KHTN B00. Toán, Sinh,Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. |
|
21. | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 50 | 30 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa C04. Toán, Văn, Địa; D01. Toán, Văn, Anh. |
|
22. | Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) | 7620110 | 50 | 30 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Văn,KHTN B00. Toán, Sinh, Hóa; D01. Toán, Văn, Anh. |
|
VI. | Nhóm ngành Công nghệ chế biến lâm sản và Thiết kế nội thất | ||||||
23. | Thiết kế nội thất | 7580108 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
C15. Toán, Văn,KHXH D01. Toán, Văn, Anh; H00. Văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2; |
|
24. | Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ
và quản lý sản xuất) |
7549001 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
C01. Toán, Văn, Lý; D01. Toán, Văn, Anh; D07. Toán, Hóa, Anh; |
|
VII | Khối ngành Kiến trúc và cảnh quan | ||||||
25. | Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) | 7620202 | 60 | 40 | 20 | A00. Toán, Lý, Hóa;
A16. Toán, Lý,KHTN B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; |
|
26. | Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 70 | 40 | 30 | A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; C15. Toán, Văn,KHXH V01. Toán, Văn, Vẽ MT |
|
Tổng cộng | 2.060 | 1360 | 700 | ||||
6.2. Chỉ tiêu tuyển sinh tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai (mã trường LNS):Chỉ tiêu phân bổ theo theo ngành và phương thức tuyển sinh tại Bảng dưới đây:
TT | Tên ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh | Tổ hợp môn
xét tuyển |
||
Tổng | Điểm
thi THPT |
Xét
học bạ |
||||
1 | Chăn nuôi | 7620105 | 30 | 18 | 12 |
A00: Toán; Lý; Hóa A01:Toán, Lý; Anh B00: Toán; Hóa; Sinh D01: Toán; Văn; Anh |
2 | Thú y | 7640101 | 80 | 48 | 32 | |
3 | Khoa học cây trồng | 7620110 | 30 | 18 | 12 | |
4 | Bảo vệ thực vật | 7620112 | 30 | 18 | 12 | |
5 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 30 | 18 | 12 | |
6 | Công nghệ chế biến lâm sản | 7549001 | 30 | 18 | 12 | |
7 | Thiết kế nội thất | 7580108 | 30 | 18 | 12 | |
8 | Kiến trúc cảnh quan | 7580110 | 30 | 18 | 12 | |
9 | Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | 50 | 30 | 20 | |
10 | Khoa học môi trường | 7440301 | 30 | 18 | 12 | |
11 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 40 | 24 | 16 | |
12 | Quản lý đất đai | 7850103 | 50 | 30 | 20 | |
13 | Lâm sinh | 7620205 | 30 | 18 | 12 | |
14 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 50 | 30 | 20 | A00: Toán; Lý; Hóa
A01:Toán; Lý; Anh C15: Toán Văn; KHXH D01: Toán; Văn; Anh |
15 | Kế toán | 7340301 | 50 | 30 | 20 | |
16 | Bất động sản | 7340116 | 30 | 18 | 12 | |
17 | Du lịch sinh thái | 7850104 | 30 | 18 | 12 | |
Tổng cộng | 650 | 390 | 260 |
7. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
8. Phương thức 1 – xét tuyển theo điểm kỳ thi THPT quốc gia.
– Điểm thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Lâm nghiệp.
– Xét điểm theo tổ hợp từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu (bằng tổng điểm các môn dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có).
9. Phương thức 2 – xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 bậc THPT.
– Bước 1, xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển): Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển của năm lớp 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10); Hoặc trung bình chung của tổng điểm trung bình chung học tập lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
– Bước 2, xác định điểm trúng tuyển (thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân). Điểm trúng tuyển được tính theo công thức:
ĐTT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4.
Trong đó:
+ ĐTT: Điểm trúng tuyển theo tổ hợp môn/bài thi xét tuyển;
+ ĐM1: Điểm Môn 1 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết năm lớp 10);
+ ĐM2: Điểm Môn 2 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết năm lớp 11);
+ ĐM3: Điểm Môn 3 của năm lớp 12 (hoặc điểm tổng kết năm lớp 12);
+ Đ4: Tổng điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực. Xét điểm trúng tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.
10. Phương thức 3 – xét tuyển thẳng.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
(2) Người nước ngoài/người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
11. Các thông tin khác
– Quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Trong cùng một ngành, điểm xét tuyển của các tổ hợp dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, không có điểm chệnh lệch giữa các tổ hợp.
– Các điều kiện phụ khi xét tuyển (nếu có):
Trong trường hợp có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau và số lượng thí sinh tại mức điểm này vượt quá chỉ tiêu xác định, Trường sẽ sử dụng điều kiện phụ để xét tuyển, cụ thể: Ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Ví dụ: Môn 1 của tổ hợp Toán – Lý – Hóa là môn Toán, của tổ hợp Toán – Lý – Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Hóa – Sinh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Văn – Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Hóa – Anh là môn Toán); nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển.
12. Tổ chức tuyển sinh:
12.1. Thời gian tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp nhận hồ sơ xét tuyển theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và kế hoạch tuyển sinh của Nhà trường, các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường, cụ thể như sau:
– Xét tuyển kết quả điểm thi THPT quốc gia:xét tuyển theo Lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
– Xét tuyển kết quả học tập bậc THPT(Học bạ THPT), gồm 3 đợt xét tuyển:
– Đợt 1: nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 15/8/2020. Nhập học từ ngày 21/08/2020.
– Đợt 2: nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 16/8 – 21/8/2020. Nhập học từ ngày 29/8/2020.
– Đợt 3: nộp hồ sơ xét tuyển từ ngày 22/8 – 29/8/2020. Nhập học từ ngày 06/9/2020.
– Tuyển thẳng:theo Lịch tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
12.2. Hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT)
– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng điểm thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy chế tuyển sinh.
– Thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT
– Nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại Trường Đại học Lâm nghiệp.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu tại địa chỉ http://tuyensinh.vnuf.edu.vn);
+ Bản sao Học bạ THPT;
+ Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2020; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020.
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
a. Đăng ký xét tuyển Online
Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển online trên website nhà trường theo địa chỉ:
+ Đăng ký học tại Cơ sở chính Hà Nội tại địa chỉ: www.vnuf.edu.vn
+ Đăng ký học tại Phân hiệu tại tỉnh Đồng Nai theo địa chỉ www.vnuf2.edu.vn
b. Đăng ký xét tuyển thẳng
– Nộp hồ sơ ĐKXT, lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại tiếp tại Trường Đại học Lâm nghiệp.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
13. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
14. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
15. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
– Học tại Cơ sở chính Hà Nội:
+ Chương trình đào tạo tiếng Việt: học phí năm 2019 là 270.000 đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 8.910.000 đồng/năm học).
+ Chương trình tiên tiến (đào tạo tiếng Anh): học phí năm 2019 là 2.00.000 đồng/tháng.
– Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai:
Mức học phí năm 2019 là 280.000 đồng/tín chỉ (trung bình mỗi sinh viên một năm học 33 tín chỉ tương đương mức học phí là 9.240.000 đồng/năm học).
Nhà trường sẽ thực hiện thu học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.