Thông tin tuyển sinh trường Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2021

canh-cua-hep-cho-thi-sinh-xet-tuyen-bo-sung-vao-truong-top-dau

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021

*********

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Mã trường: HVN

Địa chỉ:  Thị trấn Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội

Điện thoại: 024.6261.7578 – 024.6261.7520 – 0961.926.939 – 0961.926.639

Web: www.vnua.edu.vn; www.tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/hocviennongnghiep

DANH MỤC NHÓM NGÀNH, NGÀNH, TỔ HỢP VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2021

  1. Nhóm chương trình quốc tế (dạy và học bằng tiếng Anh) 
Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành Tên chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
 

 

 

 

HVN01 –

Chương trình quốc tế

Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

– Agri-business Management

(Quản trị kinh doanh nông nghiệp)

 

 

A00,

D01

 

 

 

 

150

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Agricultural Economics

(Kinh tế nông nghiệp)

Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

– Bio-technology

(Công nghệ sinh học)

Crop Science

(Khoa học cây trồng)

– Crop Science

(Khoa học cây trồng)

Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

– Financial Economics

(Kinh tế tài chính)

  1. Nhóm chương trình tiêu chuẩn
Mã nhóm/

Tên nhóm

Tên ngành Tên chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Chỉ tiêu
HVN02 –

Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

Bảo vệ thực vật – Bảo vệ thực vật A00, B00,

B08, D01

120
Khoa học cây trồng – Khoa học cây trồng

– Chọn giống cây trồng

– Khoa học cây dược liệu

Nông nghiệp – Nông học

– Khuyến nông

HVN03 –

Chăn nuôi thú y

Chăn nuôi – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi

– Khoa học vật nuôi

A00, A01, B00, D01

 

160
Chăn nuôi thú y – Chăn nuôi thú y
HVN04 –

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01,

C01, D01

219
Kỹ thuật điện – Hệ thống điện

– Điện công nghiệp

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
HVN05 –

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô – Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01,

C01, D01

259
Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí nông nghiệp

– Cơ khí thực phẩm

– Cơ khí chế tạo máy

HVN06 –

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan – Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che

– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan

– Marketing và thương mại

– Nông nghiệp đô thị

A00, A09, B00, C20 40
HVN07 –

Công nghệ

sinh học

Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học
– Công nghệ sinh học nấm ăn vànấm dược liệu
A00, B00,

B08, D01

205
Công nghệ sinh dược – Công nghệ sinh dược
HVN08 –

Công nghệ thông tin và truyền thông số

Công nghệ thông tin – Công nghệ thông tin
– Công nghệ phần mềm
– Hệ thống thông tin
– An toàn thông tin
A00, A01,

A09, D01,

323
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu – Mạng máy tính

– Truyền thông

Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo – Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo
HVN09 –

Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm

Công nghệ sau thu hoạch – Công nghệ sau thu hoạch A00, A01, B00, D01 455
Công nghệ thực phẩm – Công nghệ thực phẩm

– Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm

Công nghệ và kinh doanh thực phẩm – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm
 

HVN10 –

Kế toán

– Tài chính

 

Kế toán

– Kế toán kiểm toán
– Kế toán
A00, A09, C20, D01 555
Tài chính – Ngân hàng – Tài chính – Ngân hàng
HVN11 –

Khoa học đất – dinh dưỡng

cây trồng

Khoa học đất – Khoa học đất A00, B00, B08, D07 40
Phân bón và dinh dưỡng cây trồng – Phân bón và dinh dưỡng cây trồng
 

 

 

HVN12 –

Kinh tế

và quản lý

Kinh tế – Kinh tế
– Kinh tế phát triển
A00, C04, D01, D10 383
Kinh tế đầu tư – Kinh tế đầu tư
– Kế hoạch và đầu tư
Kinh tế tài chính – Kinh tế tài chính
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực
Quản lý kinh tế – Quản lý kinh tế
Kinh tế số – Kinh tế và kinh doanh số
 

 

HVN13 –

Kinh tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Kinh tế nông nghiệp – Kinh tế nông nghiệp
– Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường
A00, B00, D01, D10 40
Phát triển nông thôn – Phát triển nông thôn
– Quản lý phát triển nông thôn
– Tổ chức sản xuất, dịch vụ PTNT và khuyến nông
– Công tác xã hội trong PTNT
HVN14 –

Luật

 

Luật

 

– Luật kinh tế

A00, C00, C20, D01 55
HVN15 –

Khoa học

môi trường

Khoa học môi trường – Khoa học môi trường A00, B00,

D01, D07

20
HVN16 –

Công nghệ

hóa học và

môi trường

Công nghệ kỹ thuật hóa học – Hóa học các hợp chất thiên nhiên

– Hóa môi trường

A00, B00,

D01, D07

40
Công nghệ kỹ thuật môi trường – Công nghệ kỹ thuật môi trường
HVN17 –

Ngôn ngữ Anh

Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Anh D01, D07, D14, D15 84
HVN18 –

Nông nghiệp công nghệ cao

Nông nghiệp công nghệ cao – Nông nghiệp công nghệ cao A00, B00, B08, D01 90
 

HVN19 –

Quản lý đất đai và bất động sản

Quản lý đất đai – Quản lý đất đai
– Công nghệ địa chính
A00, A01, B00, D01 151
Quản lý tài nguyên và môi trường – Quản lý tài nguyên và môi trường
Quản lý bất động sản – Quản lý bất động sản
 

HVN20 –

Quản trị

kinh doanh

và du lịch

Quản trị kinh doanh – Quản trị kinh doanh
– Quản trị marketing
– Quản trị tài chính
A00, A09, C20, D01 435
Thương mại điện tử – Thương mại điện tử
Quản lý và phát triển du lịch – Quản lý và phát triển du lịch
HVN21 – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng Logistic & quản lý chuỗi cung ứng – Logistic & quản lý chuỗi cung ứng A00, A09, C20, D01 55
HVN22 –

Sư phạm

Công nghệ

 

Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy

– Sư phạm KTNN và khuyến nông

A00, A01, B00, D01

 

40
Sư phạm Công nghệ – Sư phạm Công nghệ
HVN23 –

Thú y

 

Thú y – Thú y A00, A01,

B00, D01

650
HVN24 –

Thủy sản

Bệnh học thủy sản – Bệnh học thủy sản A00, B00, D01, D07 72
Nuôi trồng thủy sản – Nuôi trồng thủy sản
HVN25 –

Xã hội học

Xã hội học – Xã hội học A00, C00, C20, D01 30
Tổng 4.671

Ghi chú:

A00 Toán, Vật lí, Hóa học B00 Toán, Hóa học, Sinh học
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
A09 Toán, Địa lí, Giáo dục công dân C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí
D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh C04 Ngữ văn, toán, Địa lí
D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh C20 Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

  1. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ NGÀNH XÉT TUYỂN
  2. Đối tượng xét tuyểnlà những người tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
  3. Nhóm ngành/ngành xét tuyển

Học viện xét tuyển theo 25 nhóm ngành bao gồm 55 ngành với 83 chuyên ngành đào tạo. Học viện còn xét tuyển các chương trình đào tạo bằng kép (cấp 2 bằng đại học chính quy) với nhiều ưu đãi cho sinh viên.

  1. PHƯƠNG THỨC XÉT TUYỂN
  2. PHƯƠNG THỨC 1: Xét tuyển thẳng

Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2021 và các năm trước, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

(1) Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;

(2) Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm,  A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.

(3) Học lực đạt loại giỏi từ 1 năm học hoặc loại khá từ 4 học kỳ trở lên tại các trường THPT.

(4) Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.

  1. PHƯƠNG THỨC 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT (Xét học bạ)
  2. a) Điều kiện xét tuyển:

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18,0 điểm trở lên.

  1. b) Cách tính điểm xét tuyển:

* Điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = ĐTBcn môn 1 + ĐTBcn môn 2 + ĐTBcn môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

* Điểm ưu tiên:

– Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

  1. c) Nguyên tắc xét tuyển

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo nhóm ngành với tối đa 02 nguyện vọng (NV) tương ứng 2 nhóm ngành ngành đào tạo và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên. Thí sinh trúng tuyển NV1 sẽ không được xét tuyển NV2. Sau khi trúng tuyển thí sinh lựa chọn ngành trong nhóm ngành đã đăng ký xét tuyển theo nhu cầu khi xác nhận nhập học/nhập học.

Thí sinh đăng ký học theo các chương trình đào tạo theo định hướng nghề nghiệp (POHE) hoặc chương trình đào tạo bằng kép sau khi nhập học. Việc đăng ký vào học theo các chuyên ngành sẽ được thực hiện trong học kỳ thứ 2. Thí sinh không trúng tuyển vào NV2 đã đăng ký thì tiếp tục được xét tuyển vào các nhóm ngành khác khi còn chỉ tiêu. Thí sinh có thể được xem xét chuyển ngành/chuyên ngành trong thời gian học tập.

Thí sinh trúng tuyển có điểm xét tuyển lớn hơn hoặc bằng điểm trúng tuyển theo mức từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu hoặc chỉ tiêu còn lại của từng nhóm ngành của phương thức này. Đối với các thí sinh có điểm bằng nhau xét tuyển ở cuối danh sách thì xét theo thứ tự ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điểm xét tuyển được làm tròn đến 0,25. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm.

  1. PHƯƠNG THỨC 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2021(theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện)
  2. a) Điều kiện xét tuyển:Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển và được làm tròn đến 0,25 cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT quốc gia năm 2021.
  3. b) Cách tính điểm xét tuyển:

Điểm xét tuyển = Điểm thi môn 1 + Điểm thi môn 2 + Điểm thi môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công nhận và sử dụng kết quả miễn bài thi môn ngoại ngữ tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển  đại học chính quy năm 2021.

* Điểm ưu tiên

Điểm ưu tiên theo khu vực và theo đối tượng thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng của khối ngành Sư phạm được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ GĐ&ĐT đối với tất cả các phương thức xét tuyển.

III. THỜI GIAN VÀ HỒ SƠ XÉT TUYỂN

  1. Thời gian xét tuyển theo phương thức 1 và 2
TT Thời gian Đợt 1 Đợt 2
1 Nhận hồ sơ xét tuyển 01/03 – 30/04/2021 05/05 – 30/05/2021
2 Thông báo kết quả xét tuyển 04/05/2021 01/06/2021
3 Thí sinh trúng tuyển xác nhận NH 07-09/05/2021 04-06/06/2021

Học viện sẽ công bố thời gian xác nhận nhập học / nhập học đối với thí sinh đạt tiêu chí trúng tuyển trong Giấy báo trúng tuyển và nhập học, đồng thời đăng tải thông tin trên website: www.vnua.edu.vn và https://tuyensinh.vnua.edu.vn

  1. Thời gian xét tuyển theo phương thức 3

Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

  1. Hồ sơ xét tuyển

Thí sinh viết vào Phiếu đăng ký xét tuyển hoặc đăng ký xét tuyển trực tuyến theo mẫu của Học viện. Học viện sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin trên Phiếu với hồ sơ gốc của thí sinh sau khi thí sinh làm thủ tục nhập học.

* Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT: PHIẾU 1-1 (Đợt 1), PHIẾU 1-2 (Đợt 2).

  1. Cách thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:

+ Trực tuyến tại website: https://tuyensinh.vnua.edu.vn/nop-ho-so-xet-tuyen-truc-tuyen/

+ Trực tiếp tại Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Phòng 121, tầng 1, Nhà Hành chính);

+ Chuyển phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ: Ban Quản lý đào tạo, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội.

  1. THÔNG TIN VỀ LỆ PHÍ, HỌC PHÍ VÀ HỌC BỔNG
  2. Lệ phí xét tuyển:30.000đ/nguyện vọng
  3.  Học phí năm 2020- 2021 với sinh viên chính quy.
Nhóm ngành Mức học phí hiện tại

(triệu đồng/năm)

Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản 11,6
Nhóm ngành KHXH và quản lý (Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …) 13,45
Kỹ thuật và Công nghệ (CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…) 16,0
Ngành CNTP 16,7
Thú y 19,8

Ghi chú: Học phí các năm tới sẽ theo lộ trình và quy định của Nhà nước (theo Nghị định 86).

  1. Thông tin học bổng

Học viện có nhiều học bổng du học, học tập, nghiên cứu khoa học và khởi nghiệp ở trong nước và nước ngoài với tổng giá trị hơn 30 tỷ đồng, cụ thể như sau:

– Học bổng du học cho sinh viên xuất sắc (5 suất học bổng du học toàn phần) dành cho thủ khoa và á khoa: Sinh viên thủ khoa, á khoa của Học viện được tuyển chọn đi đào tạo tại các nước như: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.

– Học bổng trong nước: Học bổng khuyến khích học tập, Khởi nghiệp, Học bổng cho chương trình quốc tế, Sinh viên vượt khó, Phát triển thủ đô xanh, và hỗ trợ sinh viên thực hành nghề nghiệp, thực tập tốt nghiệp, v.v.

– Học bổng quốc tế: Học bổng quốc tế khuyến khích học tập và nghiên cứu, Du học ngắn hạn tại các trường quốc tế

Đối với sinh viên có học lực đạt loại khá 2 năm học sẽ được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo đồng cấp bằng 2+2 hoặc 3+1 tại các trường đại học nước ngoài:

– Đại học Kyungpook (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Công nghệ sinh học

– Đại học Chungnam (Hàn Quốc) ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi.

Để được tư vấn đầy đủ về thông tin tuyển sinh năm 2021, xin liên hệ với số điện thoại:  024.6261.7578/024.6261.7520 hoặc 0961.926.639/0961.926.939

Địa chỉ liên hệ: Học viện Nông nghiệp Việt Nam; Thị trấn Trâu Quỳ, H. Gia Lâm, TP. Hà Nội

Website: www.vnua.edu.vn; http://tuyensinh.vnua.edu.vn

Facebook: www.facebook.com/tuyensinhvnua.edu.vn

Bình luận