Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dược

I. Lĩnh vực: Lĩnh Vực Dược

II. Đơn vị thực hiện: Sở Y tế

III. Cơ sở pháp lý:

+ Luật Dược số 34/2005-QH11 ngày 14/6/2005

+ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược.

+ Thông tư số 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế hướ ng dẫn  chi tiết  thi hành một  số điều  về  điều kiện kinh doanh  thuốc  theo quy đ ịnh của Luật Dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dược

+ Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài Chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.

+ Thông tư số 13/2007/TT-BYT ngày 21/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn khám sức khoẻ.

IV. Nội dung

-Trình tự thực hiện:

Bước 1: Cá nhân làm thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định.

Bước 2:

1. Cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Chứng chỉ hành nghề Dược tại Trung tâm giao dịch hành chính “ Một cửa ” Sở Y tế.

2-Sau khi nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định trên hồ sơ và cấp Chứng chỉ hành nghề Dược theo quy định của Nghị định 79/2006/NĐ-CP ngày 09/9/2006 của Chính phủ và Thông tư 02/2007/TT-BYT ngày 24/01/2007 của Bộ Y tế

3-Hồ sơ không được xét cấp Chứng chỉ hành nghề Dược, Sở Y tế sẽ thông báo bằng văn bản lý do không được cấp.

Bước 3: Cá nhân nhận Chứng chỉ hành nghề Dược tại Trung tâm giao dịch hành chính “ Một cửa ” Sở Y tế.

-Cách thức thực hiện:

Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm giao dịch hành chính “ Một cửa ” Sở Y tế

-Thành phần, số lượng hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược

2. Bảo sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn

3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác ( nếu là cán bộ, công chức )

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế cấp trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp ( Bệnh viện đa khoa từ tuyến huyện trở lên )

5. Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở Dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp

6. Bản cam kết thực hiện quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về Dược có liên quan

7. Bản sao Chứng minh thư nhân dân có công chứng hoặc chứng thực

8. Ảnh chân dung 4 cm x 6 cm:   2 ảnh

9. Số lượng hồ sơ:               01      ( bộ )

-Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:                      Tập thể, cá nhân

-Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:             Phòng Nghiệp vụ Dược, Sở Y tế

-Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề Dược

-Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

1. Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề dược ( theo mẫu )

2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn nơi người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề cư trú hoặc Thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác ( nếu là cán bộ, công chức )- ( theo mẫu )

3. Giấy xác nhận về thời gian thực hành ở cơ sở Dược hợp pháp do người đứng đầu cơ sở đó cấp-( theo mẫu )

 4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế cấp trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp (Bệnh viện đa khoa từ tuyến huyện trở lên )

5. Bản cam kết thực hiện quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về Dược có liên quan.- ( theo mẫu )

-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

            Chứng chỉ hành nghề dược của người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất thuốc, danh nghiệp bảo quản thuốc, doanh nghiệp làm nhiệm vụ kiểm nghiệm thuốc do Bộ Y tế cấp.

1. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở sản xuất thuốc:

1. 1. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất thuốc phải có bằng tốt nghiệp Đại học dược và có thời gian thực hành ít nhất 5 năm tại cơ sở dược hợp pháp

1. 2. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp sản xuất vắc xin, sinh phẩm y tế phải có bằng tốt nghiệp Đại học dược hoặc Đại học y hoặc Đại học chuyên ngành sinh vậtvà có thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

1.3. Người quản lý chuyên môn về dược của hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể sản xuất dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng Đại học dược, Trung học dược, Đại học hoặc Trung học về y học cổ truyền, Lương Y, Lương dược, Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền và trình độ chuyên môn y dược học cổ truyền; và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

2. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở bán buôn thuốc:

2.1. Người  quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn thuốc phải có văn bằng Đại học dược và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp

2.2. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp bán buôn vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng Đại học dược, Đại học y hoặc Đại học chuyên ngành sinh học và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

2.3. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ cá thể buôn bán dược liệu, thuốc đông y, thuốc từ dược liệu phải có một trong các văn bằng Đại học Dược, Trung học dược, Đại học hoặc Trung học về y học cổ truyền, các văn bằng về Lương y, Lương dược, giấy chứng nhận về bài thuốc đông y gia truyền và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

2.4  Người quản lý chuyên môn về dược của đại lý bán vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng Đại học dược, Trung học dược, Đại học y, Trung học y hoặc Đại học chuyên ngành sinh vật và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

3. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với chủ cơ sở bán lẻ thuốc:

3.1. Chủ nhà thuốc ở các thành phố trực thuộc Trung ương, thành phố, thị xã thuộc tỉnh phải có văn bằng Đại học dược và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

Đối với các địa bàn khác phải có văn bằng Đại học dược thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

Dược sĩ đại học tốt nghiệp hệ chuyên tu được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề ngay sau khi tốt nghiệp;

3.2 Chủ quầy thuốc phải có bằng tốt nghiệp từ trung học chuyên nghiệp dược trở lên và có thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

3.3. Chủ đại lý bán thuốc của doanh nghiệp phải có văn bằng dược tá trở lên và thời gian thực hành ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

3.4. Người quản lý tủ thuốc trạm y tế phải có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên và có thời gian thực hành về dược ít nhất 02 năm tại cơ sở dược hợp pháp; trường hợp chưa có người có trình độ chuyên môn từ dược tá trở lên thì phải có người có trình độ chuyên môn từ y sĩ trở lên đứng tên.

4. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp xuất khẩu, nhập khẩu thuốc:

4.1. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của doanh nghiệp đạt điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 79/2006/NĐ-CP được coi là người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp nhập khẩu thuốc;

4.2. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược của cơ sở kinh doanh thuốc được coi là người quản lý chuyên môn về dược của cơ sở xuất khẩu thuốc.

5. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc:

5.1. Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản thuốc phải có văn bằng Đại học dược và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

5.2.Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ bảo quản vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng Đại học dược, Đại học y hoặc Đại học chuyên ngành sinh vật và thời gian thực hành ít nhất 03 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

6. Điều kiện về văn bằng và thời gian thực hành đối với người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc:

6.1.Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm thuốc phải có văn bằng Đại học dược và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp;

6.2.Người quản lý chuyên môn về dược của doanh nghiệp làm dịch vụ kiểm nghiệm vắc xin, sinh phẩm y tế phải có một trong các văn bằng Đại học dược, Đại học y hoặc Đại học chuyên ngành sinh vật và thời gian thực hành ít nhất 05 năm tại cơ sở dược hợp pháp.

7. Người được cấp Chứng chỉ hành nghề dược phải có các điều kiện sau đây:

a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của từng hình thức kinh doanh thuốc;

b) Đã qua thực hành ít nhất từ hai năm đến năm năm tại cơ sở dược hợp pháp đối với từng hình thức kinh doanh;

c) Có đạo đức nghề nghiệp;

d) Có đủ sức khoẻ để hành nghề dược

8. Người sau đây không được cấp Chứng chỉ hành nghề dược:

a) Bị cấm hành nghề dược theo bản án, quyết định của Toà án;

b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Đang trong thời gian chấp hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án, hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc quản chế hành chính;

d) Đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn y, dược;

đ) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

V. Thời gian

-Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ

Vi. Lệ phí: 500.000đ/ lần

Bình luận