Trường Đại học An Giang tuyển sinh 2019

Trường Đại học An Giang tuyển sinh 2019

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Mã trường: TAG

Trụ sở:18 Ung Văn Khiêm, P. Đông Xuyên, TP. Long Xuyên, T. An Giang;

Điện thoại: 02963.847.567 – 0914.049.639.

Website: http://www.agu.edu.vn

  1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương theo Điều 6 Quy chế tuyển sinh hiện hành.

  1. Phạm vi tuyển sinh:

Tuyển sinh trên toàn quốc.

  1. Phương thức tuyển sinh

Năm 2019, Trường Đại học An Giang áp dụng 04 phương thức xét tuyển sau:

  1. Phương thức 1: Xét tuyển thẳng

Nhà trường xét tuyển thẳng không hạn chế chỉ tiêu các đối tượng ưu tiên được quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Nhà trường sẽ công bố quy định cụ thể về xét tuyển thẳng trên trang thông tin điện tử của Trường vào thời gian quy định ở quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  1. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

Trường dành toàn bộ chỉ tiêu còn lại (sau khi đã hoàn thành xét tuyển theo các phương thức khác) để xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thấp nhất là 13 điểm.

  1. Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập (Học bạ) THPT

Trường dành tối đa 20% chỉ tiêu để xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT  năm 2017, 2018 và 2019 căn cứ vào kết quả học tập và hạnh kiểm ở bậc THPT (lớp 12). Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thấp nhất là 18 điểm, xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên.

  1. Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2019

Trường dành tối đa 40% chỉ tiêu để xét tuyển thí sinh tham dự kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Tp.HCM tổ chức năm 2019 ở các ngành không thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên. Điểm nhận hồ sơ xét tuyển: Điểm trung bình chung của ba phần thi phải đạt từ 50% trở lên so với điểm trung bình tối đa.

* Ghi chú: Đối với các chương trình chất lượng cao trình độ đại học, Nhà trường xét tuyển từ thí sinh trúng tuyển đại học chính quy năm 2019, đã nộp hồ sơ nhập học vào ngành tương ứng và có nguyện vọng chuyển sang học chương trình chất lượng cao. Trường sẽ có thông báo xét tuyển cụ thể sau.

  1. Ngành tuyển sinh và chỉ tiêu dự kiến

Năm 2019, Trường Đại học An Giang dự kiến tuyển sinh tổng cộng 3.000 chỉ tiêu ở 5 nhóm ngành với 39 ngành đào tạo trình độ đại học (có 3 ngành đào tạo theo hình thức chất lượng cao, 2 ngành đang xin phép mở ngành), 6 ngành đào tạo giáo viên trình độ cao đẳng và 11 ngành cao đẳng nghề. Cụ thể như sau:

TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển
Trình độ đại học (2.480 chỉ tiêu)
1 7140201 GD Mầm non M02, M03, M05, M06
2 7140202 GD Tiểu học A00, A01, C00, D01
3 7140205 GD Chính trị C00, C19, D01, D66
4 7140206 GD Thể chất (mở ngành) T00, T02, T03, T05
5 7140209 SP Toán học A00, A01, C01, D01
6 7140210 SP Tin học A00, A01, C01, D01
7 7140211 SP Vật lý A00, A01, C01, C05
8 7140212 SP Hóa học A00, B00, C02, D07
9 7140213 SP Sinh học B00, B03, B04, D08
10 7140217 SP Ngữ văn C00, D01, D14, D15
11 7140218 SP Lịch sử C00, C19, C20, D14
12 7140219 SP Địa lý A09, C00, C04, D10
13 7140231 SP Tiếng Anh A01, D01, D09, D14
14 7140221 SP Âm nhạc (mở ngành) N00, N01
15 7340101 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C15
16 7340115 Marketing A00, A01, D01, C15
17 7340201 Tài chính-Ngân hàng. Gồm 2 chuyên ngành:

–  Tài chính – Ngân hàng

–  Tài chính doanh nghiệp

A00, A01, D01, C15
18 7340301 Kế toán A00, A01, D01, C15
19 7380101 Luật.  Gồm 3 chuyên ngành:

–  Luật Kinh tế

–  Luật Hành chính

–  Luật Hình sự

A01, C00, C01, D01
20 7420201 Công nghệ sinh học (*) A00, A01, B00, A18
21 7420203 Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, A18
22 7440112 Hóa học A00, B00, C02, D07
23 7460112 Toán ứng dụng A00, A01, C01, D01
24 7480103 Kỹ thuật phần mềm A00, A01, D01, C01
25 7480201 Công nghệ thông tin. Gồm 2 chuyên ngành:

–  Công nghệ thông tin

–  An toàn thông tin

A00, A01, D01, C01
26 7510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, A01, B00, A18
27 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, A01, B00, A18
28 7540101 Công nghệ thực phẩm (*) A00, A01, B00, A18
29 7620105 Chăn nuôi A00, A01, B00, A18
30 7620110 Khoa học cây trồng (*) A00, A01, B00, A18
31 7620112 Bảo vệ thực vật A00, A01, B00, A18
32 7620116 Phát triển nông thôn A00, A01, B00, A18
33 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00, A01, B00, A18
34 7310630 Việt Nam học (VH du lịch). 2 chuyên ngành:

–  Hướng dẫn viên du lịch

–  Quản lý Nhà hàng-Khách sạn

A01, C00, D01, C04
35 7220201 Ngôn ngữ Anh. Gồm 2 chuyên ngành:

–  Ngôn ngữ Anh

–  Tiếng Anh du lịch

A01, D01, D09, D14
36 7229030 Văn học C00, D01, D14, D15
37 7310106 Kinh tế quốc tế A00, A01, D01, C15
38 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, B00, A18
39 7229001 Triết học A01, C00, C01, D01
Trình độ cao đẳng (các ngành đào tạo giáo viên – 120 chỉ tiêu)
1 51140201 GD Mầm non M02, M03, M05, M06
2 51140202 GD Tiểu học A00, A01, C00, D01
3 51140206 GD Thể chất T00, T02, T03, T05
4 51140221 SP Âm nhạc N00, N01
5 51140222 SP Mỹ thuật H01, H05, H06, H08
6 51140231 SP Tiếng Anh A01, D01, D09, D14
Trình độ cao đẳng (các ngành đào tạo nghề – 400 chỉ tiêu)
1 6340114 Kế toán A00, A01, D01, C15
2 6340301 Quản trị kinh doanh A00, A01, D01, C15
3 6620128 Phát triển nông thôn A00, A01, B00, A18
4 6620108 Bảo vệ thực vật A00, A01, B00, A18
5 6620118 Chăn nuôi A00, A01, B00, A18
6 6420202 Sinh học ứng dụng A00, A01, B00, A18
7 6420201 Công nghệ sinh học A00, A01, B00, A18
8 6480201 Công nghệ thông tin A00, A01, D01, C01
9 6540103 Công nghệ thực phẩm A00, A01, B00, A18
10 6810103 Hướng dẫn du lịch A01, C00, D01, C04

* Ghi chú: (*): Có chương trình đào tạo chất lượng cao.

* Chi tiết các tổ hợp môn xét tuyển

STT Mã tổ hợp Tổ hợp môn
1. A00 Toán, Vật lý, Hóa học
2. A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
3. A09 Toán, Địa lý, Giáo dục công dân
4. A18 Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
5. B00 Toán, Hóa học, Sinh học
6. B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn
7. B04 Toán, Sinh học, Giáo dục công dân
8. C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
9. C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý
10. C02 Ngữ văn, Toán, Hóa học
11. C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý
12. C05 Ngữ văn, Vật lý, Hóa học
13. C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
14. C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
15. C20 Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
16. D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17. D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
18. D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
19. D09 Toán, Lịch sử, Tiếng Anh
20. D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh
21. D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
22. D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
23. D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
24. H01 Toán, Ngữ văn, Vẽ MT
25. H05 Ngữ Văn, Khoa học Xã hội, Vẽ MT
26. H06 Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT
27. H08 Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ MT
28. M02 Toán, KHXH, Năng khiếu
29. M03 Ngữ văn, KHXH, Năng khiếu
30. M05 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu
31. M06 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
32. N00 Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
33. N01 Toán, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2
34. T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
35. T02 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
36. T03 Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT
37. T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK TDTT
  1. Các thông tin cần thiết khác

– Mã số trường: TAG.

– Trường Đại học An Giang xét tuyển theo ngành: Điểm xét tuyển vào các ngành theo tổ hợp môn xét tuyển đã quy định (bảng 2.4), điểm xét tuyển của các tổ hợp bằng nhau.

– Đối với các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật: Trường sẽ tổ chức thêm bài thi năng khiếu. Cụ thể như sau:

+ Ngành Giáo dục Mầm non: Bài thi năng khiếu gồm 2 phần:

(1) Hát tự chọn: Thí sinh hát một bài tân nhạc lời Việt, được phép lưu hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Thí sinh không được sử dụng micro và nhạc đệm.

(2) Kể chuyện theo tranh: Thí sinh bốc thăm một đề thi gồm 2 bức tranh. Thí sinh liên kết 2 bức tranh để kể sáng tạo một câu chuyện có nội dung, nhân vật, lời thoại theo chủ đề cho sẵn.

+ Ngành Giáo dục Thể chất:

(1) Kiểm tra thể hình: Đo chiều cao, cân nặng. Thí sinh không đạt chiều cao và cân nặng tối thiểu (nam là 160 cm và 45 kg; nữ là 155 cm và 40 kg) sẽ không được tham gia xét tuyển.

(2) Kiểm tra thể lực các phần: Chạy 30m tốc độ cao; Bật xa tại chỗ; Dẻo gập thân.

+ Ngành Sư phạm Âm nhạc:

Thi các môn: Môn 1: Hát; Môn 2: Thẩm âm – Tiết tấu.

+ Ngành Sư phạm Mỹ thuật:

Thi các môn: Môn 1: Hình họa; Môn 2: Trang trí.

– Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Trường Đại học An Giang không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp để tuyển sinh;

– Các ngành có môn chính (được nhân hệ số 2): Các ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh môn chính là Tiếng Anh; Ngành Giáo dục thể chất môn chính là Năng khiếu.

  1. Tổ chức tuyển sinh

– Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT: Trường Đại học An Giang nhận hồ sơ ĐKXT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào (thời gian đăng ký xét tuyển bổ sung sẽ thông báo sau trên trang thông tin tuyển sinh của Trường).

– Đối với các ngành có thi năng khiếu (Giáo dục Mầm non; Giáo dục thể chất; Sư phạm Âm nhạc; Sư phạm Mỹ thuật) ngoài các môn thi văn hóa (dựa vào kỳ thi THPT quốc gia hoặc học bạ THPT) thí sinh còn phải dự thi thêm các bài thi năng khiếu do Trường tổ chức.

– Thời gian nhận hồ sơ đăng ký thi năng khiếu: từ sau khi thí sinh có SBD dự thi THPT quốc gia năm 2019 đến 15g00 ngày 28/6/2019.

– Ngày thi năng khiếu: 29/6/2019.

– Hồ sơ đăng ký thi năng khiếu bao gồm: Đơn xin dự thi (mẫu lấy trên trang thông tin điện tử của Trường), lệ phí đăng ký dự thi và 2 ảnh 4×6.

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường (Phòng Khảo thí & Đảm bảo chất lượng, địa chỉ: số 18 đường Ung Văn Khiêm, P. Đông Xuyên, Tp. Long Xuyên, T. An Giang).

  1. Học phí dự kiến đối với hình thức giáo dục chính quy

– Năm học 2019 – 2020: Học phí từ 6,4 đến 7,7 triệu/năm đối với trình độ cao đẳng và từ 8,9 đến 10,6 triệu đồng/năm đối với trình độ đại học;

– Các năm học tiếp theo: Dự kiến tăng 10% so với năm học trước đó.

*Ghi chú: Nhà trường thực hiện chính sách miễn học phí theo quy định hiện hành đối với các ngành đào tạo giáo viên.

Bình luận