THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2019
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG
Mã trường: TKG
Địa chỉ: số 320A, Quốc lộ 61, Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang;
Điện thoại: 02973.628777
Web: www.tuyensinh.vnkgu.edu.vn; www.vnkgu.edu.vn
Email: qldt@vnkgu.edu.vn
Facebook: https://www.facebook.com/daihockiengiang
- Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương theo Điều 6 của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trên toàn quốc.
- Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển theo 3 phương thức:
* Phương thức 1: Xét theo học bạ THPT hoặc tương đương
Áp dụng cho cả hệ Đại học chính quy và liên thông chính quy, riêng liên thông xét tuyển bằng phương thức này thì lấy từ bảng điểm tốt nghiệp của ngành học đó để xét tuyển (do Hiệu trưởng quyết định lấy điểm 3 môn nào làm tổ hợp môn xét tuyển).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kiên Giang năm 2019 lấy từ 16.5 điểm, riêng các ngành ở khối Nông nghiệp và Môi trường thì lấy thấp hơn 1.5 điểm (riêng ngành Sư phạm Toán học lực cả năm lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên).
Tiêu chí xét tuyển:
– Thí sinh có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển + ĐƯTKV + ĐTƯT (nếu có) từ điểm sàn trở lên là có đủ điều kiện xét vào trường Đại học Kiên Giang.
– Điểm ưu tiên (ĐƯT) theo đối tượng và khu vực (nếu có). Theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành của Bộ GD&ĐT
– Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:
ĐTB năm lớp 12 môn 1 + ĐTB năm lớp 12 môn 2 + ĐTB năm lớp 12 môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có)
– Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu, riêng liên thông nếu chưa đủ chỉ tiêu thì Trường Đại học Kiên Giang sẽ tự ra đề thi và tổ chức thi tuyển. Các môn thi tuyển sinh liên thông riêng bao gồm: môn cơ bản, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành hoặc thực hành nghề. Việc tổ chức tuyển sinh, xét tuyển và triệu tập thí sinh trúng tuyển thực hiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển.
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường Đại học Kiên Giang (có 2 phiếu, phiếu số 1 Trường Đại học Kiên Giang lưu lại, phiếu số 2 thí sinh giữ lại).
+ Địa điểm nhận hồ sơ:
>Tại các điểm trường THPT mà thí sinh đăng ký thi THPT quốc gia năm 2019;
>Tại Trường Đại học Kiên Giang. (Địa chỉ: Số 320A, QL 61, thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang).
>Tại Phú Quốc: Trung tâm nghiên cứu Biển và Đào tạo tổng hợp; Địa chỉ: Số 2A, đường Nguyễn Chí Thanh, KP5, tt Dương đông, Phú quốc, Kiên Giang.
+ Thời gian dự kiến: Từ ngày 01/5/2019 đến kết thúc Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019.
* Phương thức 2: Xét theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành trường Đại học Kiên Giang sẽ công bố khi có kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 (riêng ngành sư phạm Toán Trường ĐHKG sẽ lấy từ bằng với mức điểm sàn do Bộ GD&ĐT xác định).
Tiêu chí xét tuyển:
+ Sử dụng kết quả Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo tổ hợp môn xét tuyển cộng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực (nếu có)từ điểm sàn trở lên và không có môn nào dưới 1.0 điểm (theo thang điểm 10) là có đủ điều kiện xét vào Trường Đại học Kiên Giang.
+ Điểm ưu tiên (ĐƯT) theo đối tượng và khu vực: theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành;
+ Xét tuyển từ cao trở xuống đến đủ chỉ tiêu;
+ Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Phương thức 3: Xét tuyển thẳng (chi tiết tại mục 2.8 của Đề án).
- Chỉ tiêu tuyển sinh:
Trường Đại học Kiên Giang xác định chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019 theo tỉ lệ 80% xét bằng học bạ và 20% xét bằng kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Stt | Ngành học- chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Đại học hệ chính quy | ||||
1 | Sư phạm Toán học
có 3 chuyên ngành: – Sư phạm toán học – Sư phạm toán – tin – Sư phạm toán – lý |
7140209 | 30 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
2 | Ngôn ngữ Anh
có 3 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh – Ngôn ngữ Anh Du lịch – Ngôn ngữ Anh Thương mại |
7220201 | 250 | Văn, Toán, Tiếng Anh;
Văn, Lịch Sử, Tiếng Anh; Văn, Địa Lí, Tiếng Anh |
3 | Quản lý tài nguyên môi trường
có 3 chuyên ngành: – Quản lý tài nguyên đất đai – Quản lý tài nguyên môi trường và du lịch – Quản lý tài nguyên môi trường |
7850101 | 50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa Học, Sinh Học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
4 | Kế toán
có 3 chuyên ngành: – Kế toán – Kế toán Thương mại-Du lịch – Kế toán Xây dựng |
7340301 | 200 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
5 | Quản trị kinh doanh
có 3 chuyên ngành: – Quản trị kinh doanh – Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành – Quản trị khách sạn |
7340101 | 200 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
6 | Công nghệ Thông tin
có 3 chuyên ngành: – Công nghệ thông tin – CNTT-Thương mại điện tử – CNTT-Công nghệ cao |
7480201 | 100 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
7 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng
có 3 chuyên ngành: – CNKT Xây dựng – CNKT XD Đường – CNKT XD Thủy lợi |
7510103 | 100 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
8 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
có 3 chuyên ngành: – CNKT Môi trường – CNKT MT Công nghiệp – CNKT MT Biển và Ven bờ |
7510406 | 50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa Học, Sinh Học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
9 | Công nghệ Thực phẩm
có 3 chuyên ngành: – Công nghệ thực phẩm – Công nghệ chế biến thực phẩm truyền thống – CNTP chức năng |
7540101 | 100 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa Học, Sinh Học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
10 | Nuôi trồng Thủy sản
có 2 chuyên ngành: – Nuôi trồng thủy sản – Nuôi trồng và bảo tồn sinh vật biển |
7620301 | 50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa Học, Sinh Học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
11 | Khoa học cây trồng
có 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng – Khoa học cây trồng công nghệ cao |
7620110 | 50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
12 | Công nghệ Sinh học
có 3 chuyên ngành: – Công nghệ sinh học – Công nghệ sinh học công nghiệp – Công nghệ sinh học Y-Dược |
7420201 | 50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa Học, Sinh Học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
13 | Chăn nuôi
có 3 chuyên ngành: – Chăn nuôi – Chăn nuôi sản xuất giống – Chăn nuôi thú cưng |
7620105 |
50 | Toán, Vật Lí, Hóa Học;
Toán, Vật Lí, Tiếng Anh; Toán, Hóa học, Sinh; Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
Tổng chỉ tiêu ĐH chính quy: | 1.280 | |||
Cao đẳng Giáo dục nghề nghiệp | ||||
Stt | Ngành học- chuyên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Đối tượng và điều kiện xét tuyển |
1 | Chế biến và bảo quản thủy sản | 6620301 | 50 | Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Xét học bạ trung bình năm lớp 12 |
2 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 6510103 | 50 | |
3 | Công nghệ thực phẩm | 6540103 | 50 | |
Tổng chỉ tiêu Cao đẳng Giáo dục nghề nghiệp | 150 |
Ghi chú:
– Tuyển sinh liên thông chính quy xác định chỉ tiêu tại khoản 1, Điều 5, Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2017 quy định về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đối với các bậc học đại trà
– Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Kiên Giang tự xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với tất cả các ngành (trừ nhóm ngành đào tạo giáo viên) và công bố trên trang thông tin điện tử của Trường trước khi thí sinh điều chỉnh nguyện vọng.
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường Đại học Kiên Giang năm 2019 lấy từ 16.5 điểm, riêng các ngành ở khối Nông nghiệp và Môi trường thì lấy thấp hơn 1.5 điểm (riêng ngành Sư phạm Toán học lực cả năm lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên).
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét bằng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 từ bằng ngưỡng đảm bảo đầu vào năm 2018 (từ 14.0 điểm trở lên), riêng ngành Sư phạm Toán do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định.
- Đối với nhóm ngành đào tạo Giáo viên
– Căn cứ vào kết quả học tập (học bạ), thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do trường Đại học Kiên Giang xác định, riêng ngành sư phạm Toán học lực cả năm lớp 12 phải đạt loại giỏi trở lên; hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
– Căn cứ kết quả kỳ thi THPT quốc gia 2019, thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định định và không có môn nào từ 1,0 điểm trở xuống (theo thang điểm 10).
- Hình thức nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
– Nộp trực tiếp tại Trường Đại học Kiên Giang: Số 320A, Quốc lộ 61, Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang. Điện thoại: 0297. 3 628 777. Hoặc chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện (tính theo con dấu bưu điện).
– Nhận tại các điểm Trường THPT mà thí sinh đăng ký thi THPT quốc gia năm 2019.
– Tại Phú Quốc: Trung tâm nghiên cứu biển và đào tạo tổng hợp; Địa chỉ: số 2A, đường Nguyễn Chí Thanh, KP5, thị trấn Dương Đông, Phú Quốc. Điện thoại: 0297 3.618.777.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
– Phòng Đào tạo, Trường Đại học Kiên Giang, số 320A, Quốc lộ 61, Thị trấn Minh Lương, huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang; ĐT: 02973.628777
– Điện thoại và fax: 02973.926714
– Tư vấn trực tiếp:
* Facebook: https://www.facebook.com/daihockiengiang
* Web: www.tuyensinh.vnkgu.edu.vn; www.vnkgu.edu.vn
* Email: qldt@vnkgu.edu.vn