THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
Cơ sở chính tại Quảng Ngãi
– Mã trường: DKQ
– Địa chỉ: Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
– Website: www.tckt.edu.vn
– Điện thoại tuyển sinh: 0255.3845566 – 0255.3845567
Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế
– Mã trường: HFA
– Địa chỉ: Đường Phạm Văn Đồng, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế.
– Website: www.hfa.tckt.edu.vn
– Điện thoại tuyển sinh: 0234.6296868 – 0234.6296860
- Đối tượng tuyển sinh:
1.1. Tuyển sinh đại học: Đối tượng tuyển sinh là học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương và đạt các tiêu chí xét tuyển của Trường theo từng phương thức xét tuyển.
1.2. Tuyển sinh liên thông từ cao đẳng lên đại học: Đối tượng tuyển sinh là người đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng hệ chính quy và đạt các điều kiện theo quy định hiện hành về tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3. Tuyển sinh đại học văn bằng hai: Đối tượng tuyển sinh là người đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy (không phân biệt thời gian tốt nghiệp và ngành tốt nghiệp).
- Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh:Năm 2019, Trường tuyển sinh đào tạo hệ chính quy tại 2 cơ sở đào tạo theo 4 phương thức sau:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
– Phương thức 2: Xét tuyển điểm thi THPT quốc gia năm 2019.
– Phương thức 3: Xét kết quả học tập từ học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển điểm thi.
– Phương thức 4: Tổ chức thi tuyển sinh (áp dụng đối với tuyển sinh liên thông từ cao đẳng lên đại học và tuyển sinh đại học văn bằng 2 hệ chính quy).
- Chỉ tiêu tuyển sinh
– Tuyển sinh đại học hệ chính quy: 950 chỉ tiêu. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy phân chia cho các phương thức xét tuyển như sau:
Phương thức xét điểm thi THPT: 50% tổng chỉ tiêu.
Phương thức xét học bạ lớp 12 THPT: 50% tổng chỉ tiêu.
– Tuyển sinh liên thông đại học và đại học văn bằng 2 hệ chính quy: 300 chỉ tiêu
Bảng 1: Chỉ tiêu tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2019
Khối ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu tuyển sinh | |
Xét điểm thi THPT | Xét học bạ lớp 12 THPT | |||
Cơ sở chính tại Quảng Ngãi | ||||
Khối ngành III | 650 | 325 | 325 | |
– Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 130 | 65 | 65 |
– Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 60 | 30 | 30 |
– Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 | 50 | 50 |
– Ngành Kế toán | 7340301 | 180 | 90 | 90 |
– Ngành Kiểm toán | 7340302 | 60 | 30 | 30 |
– Ngành Luật kinh tế | 7380107 | 120 | 60 | 60 |
Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế | ||||
Khối ngành III | 300 | 150 | 150 | |
– Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 35 | 35 |
– Ngành Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 40 | 20 | 20 |
– Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 40 | 20 | 20 |
– Ngành Kế toán | 7340301 | 90 | 45 | 45 |
– Ngành Luật kinh tế | 7380107 | 60 | 30 | 30 |
Bảng 2: Chỉ tiêu tuyển sinh liên thông đại học và đại học văn bằng hai hệ chính quy năm 2019
Khối ngành/Ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu | Chỉ tiêu tuyển sinh | |
Liên thông đại học | Văn bằng hai đại học | |||
Khối ngành III | 300 | 150 | 150 | |
– Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 | 50 | 50 |
– Ngành Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 60 | 30 | 30 |
– Ngành Kế toán | 7340301 | 140 | 70 | 70 |
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với phương thức 1:Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 tại các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
- b. Đối với phương thức 2(xét điểm thi THPT Quốc gia): Điểm thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tài chính – Kế toán.
- c. Đối với phương thức 3(xét kết quả học tập lớp 12 THPT): Tổng điểm của các môn học ghi trong học bạ lớp 12 THPT tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển phải đạt từ 16,5 điểm trở lên, bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên theo đối tượng.
- Đối với phương thức 4(xét điểm thi các môn thi tuyển sinh do Trường tổ chức): Tổng điểm của các môn thi phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT và quy định về tuyển sinh liên thông đại học, văn bằng 2 đại học của Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Tài chính – Kế toán.
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ tuyển sinh
5.2.1. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia:
– Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia có đăng ký sử dụng kết quả thi để xét tuyển vào bậc đại học;
– Tốt nghiệp THPT;
– Thí sinh có kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống.Trong đó:
+ Điểm các bài thi, môn thi dùng xét tuyển đều được quy về thang điểm 10.
+ Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy hiện hành.
5.2.2. Đối với phương thức xét tuyển từ kết quả học tập lớp 12 THPT:
– Tốt nghiệp THPT.
– Tổng điểm của các môn học ghi trong học bạ lớp 12 THPT tương ứng với các môn trong tổ hợp xét tuyển quy định đối với các ngành đào tạo của Trường phải đạt từ 16,5 điểm trở lên (bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên theo đối tượng).Trong đó:
+ Điểm các môn học dùng xét tuyển là thang điểm 10.
+ Điểm ưu tiên bao gồm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH hệ chính quy hiện hành.
5.2.3. Đối với phương thức thi tuyển:
Áp dụng theo quy định riêng cho từng đối tượng tuyển sinh ghi trong Thông báo tuyển sinh của Hội đồng tuyển sinh Trường.
- Mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển
6.1. Mã tuyển sinh
– Cơ sở chính tại Quảng Ngãi: DKQ
– Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế: HFA
6.2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Bảng 3.1: Tổ hợp xét tuyển các ngành tuyển sinh tại cơ sở chính
TT | Ngành, chuyên ngành
đào tạo |
Mã ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi THPT
hoặc môn học trong học bạ lớp 12 THPT |
1 | Quản trị kinh doanh
+ Quản trị doanh nghiệp + Quản trị Marketing + Quản trị khách sạn và du lịch |
7340101 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
2 | Kinh doanh quốc tế
+ Kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
3 | Tài chính – Ngân hàng
+ Tài chính công + Tài chính doanh nghiệp + Ngân hàng |
7340201 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
4 | Kế toán
+ Kế toán Nhà nước + Kế toán doanh nghiệp |
7340301 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
5 | Kiểm toán
+ Kiểm toán |
7340302 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
6 | Luật Kinh tế
+ Luật kinh tế |
7380107 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội |
Bảng 3.2: Tổ hợp xét tuyển các ngành tuyển sinh tại Phân hiệu Thừa Thiên Huế
TT | Ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp bài thi/môn thi THPT
hoặc môn học trong học bạ lớp 12 THPT |
1 | Quản trị kinh doanh
+ Quản trị doanh nghiệp + Quản trị Marketing + Quản trị khách sạn và du lịch |
7340101 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
2 | Kinh doanh quốc tế
+ Kinh doanh quốc tế |
7340120 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
3 | Tài chính – Ngân hàng
+ Tài chính công + Tài chính doanh nghiệp + Ngân hàng |
7340201 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
4 | Kế toán
+ Kế toán Nhà nước + Kế toán doanh nghiệp |
7340301 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học tự nhiên |
5 | Luật Kinh tế
+ Luật kinh tế |
7380107 | A00: Toán – Vật lý – Hóa học
D01: Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh C00: Ngữ văn – Lịch sử – Địa lý C15: Ngữ văn – Toán – Khoa học xã hội |
6.3. Nguyên tắc xét tuyển áp dụng đối với cả 2 phương thức (xét điểm thi THPT Quốc gia, xét kết quả học tập lớp 12 THPT):
– Xét tuyển từ thí sinh có tổng điểm cao nhất xuống các thí sinh có tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
– Trường hợp các thí sinh có tổng điểm xét tuyển bằng nhau, Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có điểm thi cao hơn đối với các môn quy định cho từng tổ hợp xét tuyển dưới đây:
Tên tổ hợp | A00 | A01 | D01 | C00 | A16 | C15 |
Môn thi | Toán | Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn | Toán | Ngữ văn |
– Đối với thí sinh trong cùng đợt xét tuyển có đăng ký 2 nguyện vọng vào 2 ngành học khác nhau, Trường sẽ xét các nguyện vọng bình đẳng như nhau để đảm bảo thí sinh có thể trúng tuyển nguyện vọng phù hợp với kết quả thi.
- Tổ chức tuyển sinh(Hồ sơĐKXT/thi tuyển, thời gian, cách thức nộp hồ sơ ĐKXT/thi tuyển)
7.1. Hồ sơ đăng kí xét tuyển/thi tuyển
7.1.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia:
Thí sinh đăng ký xét tuyển cùng lúc với đăng ký thi THPT Quốc gia. Đối với các đợt xét bổ sung, thí sinh sử dụng Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (có thể tải từ website: www.tckt.edu.vn hoặc www.hfa.tckt.edu.vn).
7.1.2. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào học bạ lớp 12 THPT:
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
– Phiếu đăng ký xét học bạ theo mẫu của Trường;
– Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
– Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
– Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên, nếu có (có chứng thực);
– 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của thí sinh.
7.1.3. Đối với phương thức thi tuyển:
Được quy định cụ thể trong thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học và tuyển sinh đại học văn bằng 2.
7.2. Thời gian ĐKXT/thi tuyển
7.2.1. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia:
– Xét tuyển đợt 1: Căn cứ nguyện vọng ĐKXT trong hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và dữ liệu điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT của thí sinh trong thời hạn quy định, Hội đồng tuyển sinh của Trường thực hiện quy trình xét đợt 1 theo lịch công tác tuyển sinh năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Xét tuyển bổ sung: Căn cứ kết quả xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh của Trường quyết định và thông báo cụ thể thời gian và cách thức nộp hồ sơ ĐKXT cho từng đợt xét tuyển bổ sung.
7.2.2: Đối với phương thức xét tuyển theo học bạ lớp 12 THPT:
Nhận hồ sơ từ ngày 15/4/2019 đến 30/10/2019, gồm 4 đợt xét tuyển:
+ Đợt 1: Nhận hồ sơ từ 15/4 đến 16/6/2019, thông báo kết quả xét tuyển ngày 17/6/2019.
+ Đợt 2: Nhận hồ sơ từ 17/6 đến 15/7/2019, thông báo kết quả xét tuyển ngày 16/7/2019.
+ Đợt 3: Nhận hồ sơ từ 16/7 đến 23/8/2019, thông báo kết quả xét tuyển ngày 24/8/2019.
+ Đợt 4: Nhận hồ sơ từ 25/8 đến 29/10/2019, thông báo kết quả xét tuyển ngày 30/10/2019.
Nhà trường có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung thêm các đợt xét tuyển phù hợp với tình hình thực tế tuyển sinh của Trường và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sẽ thông báo cụ thể trên website của Trường và của Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế.
7.2.3. Đối với phương thức thi tuyển:
Được quy định cụ thể trong thông báo tuyển sinh đào tạo liên thông từ cao đẳng lên đại học và tuyển sinh đại học văn bằng 2 của Trường.
7.3. Cách thức nộp hồ sơ ĐKXT/thi tuyển
– Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tuyến của Trường tại địa chỉ website:
www.tckt.edu.vn
– Thí sinh nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường theo các địa chỉ sau:
+ Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Tài chính – Kế toán
Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi.
+ Phòng Quản lý đào tạo – Công tác sinh viên,
Phân hiệu Trường Đại học Tài chính – Kế toán tại Thừa Thiên Huế
Đường Phạm Văn Đồng, Phú Thượng, Phú Vang, Thừa Thiên Huế
- Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh. Áp dụng chung cho Cơ sở chính tại Quảng Ngãi và Phân hiệu tại Thừa Thiên Huế như sau:
8.1. Quy định chung: Trường tổ chức xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và thực hiện các chính sách ưu tiên khác (nếu có) đối với thí sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
8.2. Quy định xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người khuyết tật, người nước ngoài, thí sinh có hộ khẩu thường trú tại các huyện nghèo
+ Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng Trường sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định xét tuyển thẳng;
+ Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của Trường để xem xét, quyết định xét tuyển thẳng;
+ Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng Trường quy định.
- Lệ phí xét tuyển:Lệ phí xét tuyển thực hiện theo quy định của Liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phí và lộ trình tăng học phí giai đoạn 2018 – 2021
Theo Quy định tại Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ
– Năm học 2019 – 2020: 890.000đ/tháng (252.000đ/tín chỉ)
– Năm học 2020 – 2021: 980.000đ/tháng (278.000đ/tín chỉ)