THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐH ĐÀ NẴNG
– Ký hiệu: DDK
– Địa chỉ: 54, Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng
– Điện thoại: (0236) 3 733591 – 3842145
– Website: http://dut.udn.vn
- THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA
TT | Tên ngành/ Nhóm ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp xét tuyển | Ưu tiên theo thứ tự: |
1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 90 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh 3. Toán + Hóa + Sinh |
1. A00 2. D07 3. B00 |
Toán, Hóa |
2 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – tiếng Nhật) | 7480201CLC | 55 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh 3. Toán + Lý + T.Nhật |
1. A00 2. A01 3. D28 |
Toán, Lý |
3 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 7480201DT1 | 215 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
4 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | 60 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
5 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 180 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
6 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 90 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
7 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao) | 7510701CLC | 25 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh |
1. A00 2. D07 |
Toán, Hóa |
8 | Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 7520103CLC | 160 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
9 | Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 7520114CLC | 160 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
10 | Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 7520115CLC | 45 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
11 | Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 | 25 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
12 | Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 7520201CLC | 150 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
13 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) | 7520207CLC | 165 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
14 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | 7520216CLC | 160 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
15 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | 120 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh |
1. A00 2. D07 |
Toán, Hóa |
16 | Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | 7520320CLC | 25 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh |
1. A00 2. D07 |
Toán, Hóa |
17 | Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 7540101CLC | 120 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh 3. Toán + Hóa + Sinh |
1. A00 2. D07 3. B00 |
Toán, Hóa |
18 | Kiến trúc (Chất lượng cao) | 7580101CLC | 90 | 1.Vẽ MT + Toán + Lý 2.Vẽ MT + Toán + Văn 3.Vẽ MT + Toán +T.Anh |
1. V00 2. V01 3. V02 |
Vẽ MT, Toán |
19 | Kỹ thuật XD – Xây dựng DD&CN (Chất lượng cao) | 7580201CLC | 110 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
20 | Kỹ thuật XD – CN Tin học xây dựng | 7580201B | 60 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
21 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) | 7580202CLC | 25 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
22 | Kỹ thuật XD công trình giao thông (Chất lượng cao) | 7580205CLC | 45 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
23 | Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 7580301CLC | 45 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
24 | Quản lý tài nguyên & môi trường | 7850101 | 60 | 1. Toán + Hóa + Lý 2. Toán + Hóa + T.Anh |
1. A00 2. D07 |
Toán, Hóa |
25 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | 30 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
26 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 30 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
27 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 7905206 | 45 | 1.T.Anh*2 + Toán + Lý 2.T.Anh*2 + Toán + Hóa |
1. A01 2. D07 |
T.Anh, Toán |
28 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng | 7905216 | 25 | 1.T.Anh*2 + Toán + Lý 2.T.Anh*2 + Toán + Hóa |
1. A01 2. D07 |
T.Anh, Toán |
29 | Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) | PFIEV | 50 | 1.Toán*3 + Lý*2 + Hóa 2.Toán*3 + Lý*2 + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
30 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) CN Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 7480201DT2 | 45 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
31 | Kỹ thuật cơ khí – CN Cơ khí hàng không (Hợp tác doanh nghiệp) | 7520103 | 35 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
32 | Kỹ thuật máy tính (dự kiến) | 7480106 | 55 | 1. Toán + Lý + Hóa 2. Toán + Lý + T.Anh |
1. A00 2. A01 |
Toán, Lý |
2595 |
– Tiêu chí phụ đối với thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm các môn xét tuyển theo thứ tự như bảng trên.
– Điểm chuẩn giữa các tổ hợp: bằng nhau
– Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi THPT Quốc gia 2020.
- ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO HỌC BẠ
TT | Tên ngành/
Nhóm ngành |
Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển | Ưu tiên theo thứ tự: | Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao) | 7510701CLC | 25 | 1.Toán + Hóa + Lý 2.Toán + Hóa + Anh |
Toán, Hoá | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
2 | Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 7520115CLC | 45 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
3 | Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 | 25 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
4 | Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | 7520320CLC | 25 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Hoá | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
5 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) | 7580202CLC | 25 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
6 | Kỹ thuật XD công trình giao thông (Chất lượng cao) | 7580205CLC | 45 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
7 | Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 7580301CLC | 45 | 1.Toán + Hóa + Lý 2.Toán + Hóa + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
8 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | 30 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Vật lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
9 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | 30 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
10 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 7905206 | 45 | 1.Anh + Toán + Lý 2.Anh + Toán + Hóa |
Anh, Toán | ĐXT >=21,00, điểm Tiếng Anh >=7,00 (hoặc IELTS từ 4,5 trở lên) và không có môn nào < 5,00 |
11 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng | 7905216 | 25 | 1.Anh + Toán + Lý 2.Anh + Toán + Hóa |
Anh, Toán | ĐXT >=21,00, điểm Tiếng Anh >=7,00 và không có môn nào < 5,00 |
12 | Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) | PFIEV | 50 | 1.Toán + Lý + Hóa 2.Toán + Lý + Anh |
Toán, Lý | ĐXT >=21,00 và không có môn nào < 5,00 |
– Tiêu chí phụ đối với thí sinh bằng điểm: Ưu tiên điểm các môn xét tuyển theo thứ tự như bảng trên.
– Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên
- ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO ĐỀ ÁN TUYỂN SINH RIÊNG
TT | Tên ngành/Nhóm ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp xét tuyển |
1 | Công nghệ sinh học | 7420201 | Không giới hạn chỉ tiêu nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành |
Xét tuyển thẳng đối với: – Đối tượng 1: Thí sinh đạt giải Khuyến khích cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia; giải Khuyến khích cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia: Điều kiện xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 có tổng điểm trung bình học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,00 trở lên. Giải thuộc các năm: 2018, 2019, 2020 – Đối tượng 2: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Tin học cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, có tổng điểm trung bình học tập lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18,00 điểm trở lên và điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,00 trở lên. Giải thuộc các năm: 2018, 2019, 2020. – Đối tượng 3: Xét tuyển thẳng đối với học sinh học trường THPT chuyên các môn Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học. Tốt nghiệp THPT và có điểm trung bình các năm học THPT của môn chuyên đạt từ 8,00 trở lên, điểm trung bình môn không chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 5,00 trở lên |
2 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao – tiếng Nhật) | 7480201CLC | ||
3 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 7480201DT1 | ||
4 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 7510105 | ||
5 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | ||
6 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | ||
7 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu (Chất lượng cao) | 7510701CLC | ||
8 | Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 7520103CLC | ||
9 | Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 7520114CLC | ||
10 | Kỹ thuật nhiệt (Chất lượng cao) | 7520115CLC | ||
11 | Kỹ thuật tàu thủy | 7520122 | ||
12 | Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 7520201CLC | ||
13 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) | 7520207CLC | ||
14 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | 7520216CLC | ||
15 | Kỹ thuật hóa học | 7520301 | ||
16 | Kỹ thuật môi trường (Chất lượng cao) | 7520320CLC | ||
17 | Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) | 7540101CLC | ||
18 | Kỹ thuật XD – Xây dựng DD&CN (Chất lượng cao) | 7580201CLC | ||
19 | Kỹ thuật XD – CN Tin học xây dựng | 7580201B | ||
20 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (Chất lượng cao) | 7580202CLC | ||
21 | Kỹ thuật XD công trình giao thông (Chất lượng cao) | 7580205CLC | ||
22 | Kinh tế xây dựng (Chất lượng cao) | 7580301CLC | ||
23 | Quản lý tài nguyên & môi trường | 7850101 | ||
24 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 7520118 | ||
25 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 7580210 | ||
26 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 7905206 | ||
27 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng | 7905216 | ||
28 | Chương trình Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) | PFIEV | ||
29 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), CN Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 7480201DT2 | ||
30 | Kỹ thuật cơ khí – CN Cơ khí hàng không (Hợp tác doanh nghiệp) | 7520103 | ||
31 | Kỹ thuật máy tính (dự kiến) | 7480106 |
– Nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh có thể đăng ký tuyển thẳng vào nhiều ngành khác nhau, theo thứ tự ưu tiên. Xét theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Tổng chỉ tiêu xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành. Trường hợp có nhiều thí sinh đồng hạng vượt quá chỉ tiêu tuyển thẳng sẽ xét đến tiêu chí phụ.
– Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
+ Đối với đối tượng 1: Xét tuyển theo thứ tự thí sinh có điểm trung bình chung của 3 môn Toán, Vật lý, Hóa học trong các năm THPT từ cao xuống thấp. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo.
+ Đối với đối tượng 2: Xét tuyển theo thứ tự giải từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Các thí sinh đồng giải sẽ xét điểm thi học sinh Giỏi.
+ Đối với đối tượng 3: Xét tuyển theo thứ tự điểm trung bình các năm học THPT của môn chuyên từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu và ưu tiên từ nguyện vọng 1 cho đến hết. Mỗi thí sinh trúng tuyển 1 nguyện vọng sẽ không được xét tuyển các nguyện vọng tiếp theo. Đối với các thí sinh cùng điểm, ưu tiên theo thứ tự điểm trung bình chung các môn Toán, Vật lý trong các năm THPT cao hơn.
4. ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐHQG TPHCM
TT | Tên ngành/ Nhóm ngành | Mã ĐKXT | Chỉ tiêu dự kiến |
Nguyên tắc xét tuyển | Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm |
Ngưỡng ĐBCL đầu vào |
1 | Công nghệ thông tin (Chất lượng cao- tiếng Nhật) | 7480201CLC | 5 | Lấy theo thứ tự điểm thi từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu |
Lấy theo thứ tự từ trên xuống dựa trên điểm bài thi môn Toán THPTQG |
Công bố khi có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM 2020 |
2 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 7480201DT1 | 25 | |||
3 | Công nghệ chế tạo máy | 7510202 | 20 | |||
4 | Kỹ thuật cơ khí – Cơ khí động lực (Chất lượng cao) | 7520103CLC | 20 | |||
5 | Kỹ thuật cơ điện tử (Chất lượng cao) | 7520114CLC | 20 | |||
6 | Kỹ thuật điện (Chất lượng cao) | 7520201CLC | 20 | |||
7 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chất lượng cao) | 7520207CLC | 15 | |||
8 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) | 7520216CLC | 20 | |||
9 | Kỹ thuật XD – Xây dựng DD&CN (Chất lượng cao) | 7580201CLC | 10 | |||
10 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), CN Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 7480201DT2 | 5 | |||
11 | Kỹ thuật cơ khí – CN Cơ khí hàng không (Hợp tác doanh nghiệp) | 7520103 | 5 | |||
12 | Kỹ thuật máy tính (dự kiến) | 7480106 | 5 |
GHI CHÚ:
– Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2020) lớn hơn 15.
– Trường hợp tổng số thí sinh <15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang.
Học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm
Chương trình
đào tạo |
Học phí (đồng/năm/SV) ở năm học | ||||
2019-2020 | 2020-2021 | 2021-2022 | 2022-2023 | 2023-2024 | |
Chất lượng cao | 30.000.000 | 30.000.000 | 32.000.000 | 34.000.000 | 36.000.000 |
Chương trình
tiên tiến |
34.000.000 | 34.000.000 | 34.000.000 | 34.000.000 | 34.000.000 |
PFIEV | 21.000.000 | 23.500.000 | 26.000.000 | 29.000.000 | 32.000.000 |
Ghi chú:
– Mỗi năm học có 2 học kỳ chính (I và II, mỗi học kỳ có 5 tháng) và học kỳ hè. Sinh viên đóng học phí theo học kỳ. Học kỳ chính là bắt buộc phải học. Học kỳ hè không bắt buộc phải học; sinh viên học trong học kỳ hè thì đóng học phí theo mức của kỳ hè.
– Đối với chương trình tiên tiến Việt-Mỹ, chương trình chất lượng cao: Học phí học tiếng Anh theo lớp do Trường tổ chức cho sinh viên học theo chương trình ở năm đầu tiên nằm trong học phí của năm thứ nhất.
– Mức học phí của các chương trình đào tạo truyền thống theo quy định của Chính phủ (hiện là Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015)