Tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP.HCM năm 2020

dai-hoc-su-pham-tphcm-tuyen-sinh-2020_ttts

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ký hiệu trường: SPS

Cơ sở đào tạo chính: 280 An Dương Vương, Phường 4 Quận 5 TP Hồ Chí Minh

Cơ sở đào tạo 2: 222 Lê Văn Sĩ, Quận 3, TP. HCM

Điện thoại: (028) 38352020

Website: http://hcmue.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Trường  Đại học Sư phạm TP.HCM năm 2020 như sau:

I. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2020

1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Năm 2020, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng thí sinh sau:

1.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Thông tư 07/2020/TT-BGDĐT ngày 7/5/2020): thí sinh xem cụ thể tại đây

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

1.2. Xét tuyển thẳng những thí sinh đã tốt nghiệp các trường THPT theo danh sách xem có xếp loại học lực lớp 12 chuyên năm học 2019 – 2020 từ giỏi trở lên và đạt một trong các điều kiện theo thứ tự ưu tiên sau vào ngành đúng hoặc ngành gần:

a) Tham gia đội tuyển học sinh giỏi quốc gia hoặc đội tuyển cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia;

b) Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;

c) Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ B2 trở lên hoặc tương đương (áp dụng đối với các ngành ngoại ngữ theo danh mục ngành đúng ngành gần);

d) Có học lực năm học lớp 10 và 11 chuyên đạt học sinh giỏi;

Riêng đối với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do Trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

2. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non) chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng tổ hợp 03 bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 để xét tuyển. Trong đó, bắt buộc có môn Toán hoặc môn Ngữ văn.

Hình thức xét tuyển

– Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển (từng bài thi/môn thi chấm theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm bài thi/môn thi thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ)

Phương thức tuyển sinh này (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non) chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án

Với mỗi ngành học, Trường sử dụng kết quả học tập THPT trong 06 học kỳ (lớp 10, 11 và 12) của 03 môn học để xét tuyển (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 như ở phương thức 1.1).

Hình thức xét tuyển

– Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

–  Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

4. Kết hợp xét tuyển và thi tuyển

4.1. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án

– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển

– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: Điểm bài thi Ngữ văn hoặc Toán;

ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm bài thi Ngữ văn và Toán của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 với điểm thi 01 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm bài thi Ngữ văn và Toán;

ĐNK : Điểm môn thi năng khiếu do Trường ĐH Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

4.2. Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu

Phương thức tuyển sinh này chỉ áp dụng cho các ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.

Mô tả phương án

– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Trường chọn kết quả học tập môn Ngữ văn hoặc Toán ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) và 02 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Trường chọn kết quả học tập môn Ngữ văn và Toán ở THPT và 01 môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức.

Hình thức xét tuyển

– Đối với ngành Giáo dục Thể chất: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn hoặc Toán trong 06 học kỳ ở THPT (theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển) với điểm thi 02 môn thi năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM + ĐNK1 + ĐNK2 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn hoặc Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK1, ĐNK2 : Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Đối với ngành Giáo dục Mầm non: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của môn Ngữ văn và Toán trong 06 học kỳ ở THPT với điểm thi môn năng khiếu do Trường tổ chức cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐNK + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: Điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2: Điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn Ngữ văn và Toán theo tổ hợp xét tuyển;

ĐNK: Điểm môn thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức;

ĐUT: Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi đủ chỉ tiêu.

II. NGƯỠNG ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐẦU VÀO, ĐIỀU KIỆN NHẬN HỒ SƠ ĐKXT

1. Đối với phương thức xét tuyển(áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

1.1 Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020

Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển được thông báo chính thức sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học (căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020).

1.2 Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT

Phương thức xét tuyển này chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm 2019 – 2020 đồng thời phải thỏa một trong hai điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại giỏi;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

2. Đối với phương thức kết hợp thi tuyển và xét tuyển(áp dụng cho  ngànhGiáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non)

2.1. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Mầm non phải thoả các điều kiện sau:

– Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Thoả điều kiện tương ứng như mục 1.1 và mục 1.2 (tùy theo dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hay dùng kết quả học tập THPT).

2.2. Thí sinh dự xét tuyển ngành Giáo dục Thể chất phải thoả các điều kiện sau:

– Tham gia kì thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức và có kết quả đạt từ 5,0 điểm trở lên;

– Nếu xét tuyển dùng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 phải thoả thêm điều kiện tương ứng như mục 1.1;

– Nếu xét tuyển dùng kết quả học tập THPT, thí sinh phải thỏa thêm một trong bốn điều kiện sau:

+ Có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên;

+ Có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên;

+ Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế;

+ Có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0).

3. Hồ sơ xét tuyển

3.1 Hồ sơ (dự kiến):

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét tuyển theo học bạ) bao gồm:

+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh);

+ Bản sao hợp lệ: Học bạ THPT và các minh chứng theo yêu cầu của xét tuyển (theo quy định của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh).

3.2. Phương thức nộp hồ sơ:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT: trực tuyến tại địa chỉ (thông báo sau).

3.3. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:

– Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

– Xét tuyển thẳng theo tiêu chí của Trường, xét tuyển theo kết quả học tập THPT: dự kiến tháng 7/2020.

III. CÁC THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020

1. Mã trường: SPS

2. Mã ngành, tổ hợp xét tuyển

TT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp Môn thi/xét tuyển
1 Quản lý giáo dục 7140114 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140114 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140114 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
2 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 Ngữ văn, Toán, Năng khiếu GDMN
3 Giáo dục Tiểu học 7140202 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140202 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
4 Giáo dục Đặc biệt 7140203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140203 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140203 C15 Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội
5 Giáo dục Chính trị 7140205 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140205 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140205 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
6 Giáo dục Thể chất 7140206 T01 Toán, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
7140206 M08 Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 1, Năng khiếu TDTT 2
7 Giáo dục Quốc phòng – An ninh 7140208 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140208 C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
7140208 A08 Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân
8 Sư phạm Toán học 7140209 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140209 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
9 Sư phạm Tin học 7140210 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140210 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10 Sư phạm Vật lý 7140211 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7140211 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7140211 C01 Ngữ văn, Toán, Vật lý
11 Sư phạm Hoá học 7140212 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
7140212 B00 Toán, Hoá học, Sinh học
7140212 D07 Toán, Hoá học, Tiếng Anh
12 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7140213 D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
13 Sư phạm Ngữ văn 7140217 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140217 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140217 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
14 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140218 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
15 Sư phạm Địa lý 7140219 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7140219 C04 Ngữ văn, Toán, Địa lý
7140219 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
16 Sư phạm Tiếng Anh 7140231 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
17 Sư phạm Tiếng Nga 7140232 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7140232 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
7140232 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7140232 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
18 Sư phạm Tiếng Pháp 7140233 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7140233 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
19 Sư phạm Tiếng Trung Quốc 7140234 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7140234 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20 Sư phạm Khoa học tự nhiên 7140247 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
7140247 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7140247 D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
21 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
22 Ngôn ngữ Nga 7220202 D02 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
7220202 D80 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
7220202 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220202 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
23 Ngôn ngữ Pháp 7220203 D03 Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
7220203 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
24 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
7220204 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
25 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D06 Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
7220209 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
26 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7220210 D96 Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
7220210 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
27 Văn học 7229030 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7229030 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7229030 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
28 Tâm lý học 7310401 B00 Toán, Hóa học, Sinh học
7310401 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310401 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
29 Tâm lý học giáo dục 7310403 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7310403 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310403 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
30 Địa lý học 7310501 D10 Toán, Địa lý, Tiếng Anh
7310501 D15 Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
7310501 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
7310501 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
31 Quốc tế học 7310601 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310601 D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
7310601 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
32 Việt Nam học 7310630 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
7310630 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7310630 D78 Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
33 Vật lý học 7440102 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7440102 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
34 Hoá học 7440112 A00 Toán, Vật lý, Hoá học
7440112 B00 Toán, Hoá học, Sinh học
7440112 D07 Toán, Hoá học, Tiếng Anh
35 Công nghệ thông tin 7480201 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7480201 A01 Toán, Vật lý, Tiếng Anh
36 Công tác xã hội 7760101 A00 Toán, Vật lý, Hóa học
7760101 D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
7760101 C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

3. Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp

Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau.

Trên đây là thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP.HCM. Các bạn tham khảo để chọn ngành học phù hợp nhé!

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các ngành khác tại:

Bình luận