Bạn muốn học ngành công nghệ thông tin? Bạn muốn đăng ký vào trường Đại học Quốc tế? Hay bạn muốn cả 2 điều trên? Bài viết sau đây có lẽ sẽ giúp đỡ cho bạn thêm nhiều thông tin đấy.
Cập nhật thông tin về ngành Công nghệ thông tin Đại học Quốc tế
Khoa Công nghệ Thông tin (CNTT) là Khoa đầu tiên có chương trình đào tạo đạt tiêu chuẩn các Trường Đại học Đông Nam Á và là một trong 4 Khoa đầu tiên của Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TPHCM. Với lực lượng giảng viên trẻ, trình độ cao, có tâm huyết với giáo dục và nghiên cứu, Khoa CNTT đã và đang đào tạo hàng trăm sinh viên tốt nghiệp kĩ sư và thạc sĩ ngành CNTT đảm nhận các công việc và vị trí quan trọng tại nhiều công ty CNTT Việt Nam và đa quốc gia. Một số sinh viên xuất sắc nhận được học bồng toàn phần chương trình sau đại học tại các nước Châu Âu, Úc và Mỹ.
Ngành Công nghệ Thông tin có 2 chuyên ngành:
- Mạng máy tính
- hoa học máy tính
- Mục tiêu đào tạo: Sinh viên được trang bị kiến thức cơ bản vững vàng, cập nhật công nghệ tiên tiến, có các kỹ năng chuyên ngành và kỹ năng mềm chuyên nghiệp để phát triển nghề nghiệp bền vững theo hướng công nghiệp hoặc nghiên cứu.
- Các chuyên ngành đào tạo:
- Khoa học máy tính: Chuyên ngành Khoa học Máy tính (Computer Science) cung cấp kiến thức cơ bản và nâng cao từ lập trình hướng đối tượng, ngôn ngữ giao tiếp máy tính, phát triển ứng dụng web và di động. Sinh viên tốt nghiệp có khả năng tham gia phát triển và quản lý các hệ thống thông tin trong các tổ chức, công ty, có thể ứng dụng vào các dự án phần mềm trong công nghiệp hoặc định hướng nghiên cứu sâu ở bậc sau đại học.
- Mạng máy tính: Chuyên ngành Kỹ thuật Mạng Máy tính (Network Engineering) cung cấp các kiến thức nền tảng về mạng máy tính, hệ điều hành máy tính, lập trình ứng dụng mạng, an toàn thông tin. Các kiến thức chuyên sâu như mạng không dây, quản trị mạng và hệ thống máy tính, bảo mật mạng và hệ thống máy tính, tính toán phân bố giúp sinh viên định hướng nghiên cứu sâu ở bậc sau đại học.
- Cơ hội nghề nghiệp:
- Kỹ sư phần mềm thiết kế và phát triển các phần mềm cho các tổ chức, cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu, doanh nghiệp như CSC, Fsoft, IBM, VNG, TMA, Harvey Nash…
- Kỹ sư phần cứng thiết kế, phát triển ứng dụng và vận hành hiệu quả các hệ thống trên vi mạch, thiết kế phần mềm nhúng tại các công ty hàng đầu như: Intel, Bosch, Renesas, Arrives Technology, Innova, SDS…
- Kỹ sư mạng thiết kế, phát triển và quản trị mạng máy tính và các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, ngân hàng, trung tâm chứng khoán trong và ngoài nước như Viettel, CSC, HSBC, BIDV, …
Ngoài những mục tiêu và cơ hội nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Công nghệ Thông tin sẽ được trang bị các kiến thức, kỹ năng và các khả năng sau khi ra trường như sau:
1. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin khi tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra chung như sau:
1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị
Về lý luận chính trị:
- Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
- Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.
Về đạo đức, hành vi:
- Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
- Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
- Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
- Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
- Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.
1.2. Khả năng ngoại ngữ
- Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS.
- Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.
Tiêu chuẩn đầu ra ngành công nghệ thông tin
1.3. Kiến thức Chuyên môn
- Trình độ chuyên môn
- Có khả năng vận dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật.
- Có khả năng thiết kế và chỉ đạo thực hành, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.
- Có khả năng thiết kế một hệ thống, phát triển phần mềm ứng dụng, cài đặt, bảo quản và duy trì hệ thống mạng cục bộ hoặc Internet cho các cơ quan, công ty, ngân hàng.
- Có khả năng làm rõ, trình bày chính xác, và giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin.
- Có khả năng phân tích yêu cầu, thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm ứng dụng và các công cụ tiện ích trên máy tính, nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiên tiến và các ứng dụng của các công nghệ này.
- Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, phát triển và kiểm thử các thiết bị phần cứng máy tính, quản lý quá trình sản xuất và cài đặt thiết bị phần cứng máy tính.
- Khả năng công tác
-
- Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm nghiên cứu hoặc quản lý với các dự án sản phẩm công nghệ thông tin, thiết kế các hệ thống quản trị mạng, các hệ thống thiết bị phần cứng các công ty trong và ngoài nước.
- Có khả năng vận hành và phát triển các công nghệ mới về công nghệ thông tin cho các tổ chức nhà nước, doanh nghiệp.
- Có khả năng làm việc trong các công ty phát triển phần mềm, ngân hàng, quản trị mạng, quản lý cơ sở dữ liệu cho các tập đoàn,…
- Có khả năng lặp đặt và tích hợp công nghệ vào hệ thống phần cứng máy tính, thiết kế các hệ thống nhúng, thiết kế chip và vi mạch,…
- Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục nghiên cứu, theo học bậc cao hơn đúng chuyên ngành hoặc các ngành có liên quan trong và ngoài nước.
- Có kỹ năng công nghệ thông tin chuyên nghiệp, khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong môi trường quốc tế, kỹ năng làm việc nhóm và trình bày hiệu quả.
1.4. Ma trận chuẩn đầu ra với mục tiêu đào tạo ngành Công nghệ Thông tin
Ngành CNTT của trường Đại học Quốc tế đào tạo ra các kỹ sư công nghệ thông tin để:
- Phân tích và thiết kế hệ thống (O1): có khả năng phân tích dữ liệu, thiết kế các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, các hệ thống mạng, các vấn đề liên quan đến Công nghệ thông tin. Phân tích yêu cầu, thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm ứng dụng và các công cụ tiện ích trên máy tính.
- Phát triển và vận hành công nghệ (O2): có khả năng ứng dụng, kết hợp và triển khai hiệu quả, phát triển và vận hành công nghệ theo nhu cầu của doanh nghiệp, của nơi sử dụng công nghệ, nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiên tiến và các ứng dụng của các công nghệ này.
- Thiết kế, cài đặt và bảo trì các hệ thống mạng (O3): Thiết kế, cài đặt, bảo trì các hệ thống mạng cục bộ hay Internet cho các cơ quan, công ty, ngân hàng.
- Nghiên cứu, phát triển các thiết bị phần cứng (O4): Nghiên cứu, thiết kế, phát triển và kiểm thử các thiết bị phần cứng máy tính, quản lý quá trình sản xuất và cài đặt thiết bị phần cứng máy tính.
- Phẩm chất chính trị và sức khỏe và kỹ năng mềm (O5): Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, có sức khỏe tốt và có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế.
2. Khung chương trình đào tạo
2.1 Chuyên ngành Mạng máy tính
Học kỳ (Tổng số Tín chỉ của HK) |
Môn học | Mã Môn học | Số Tín chỉ (LT,TH) |
1 (19 TC) |
Toán 1 | MA001IU | 4 (4,0) |
Vật lý 1 | PH013IU | 2 (2,0) | |
Vật lý 2 | PH014IU | 2 (2,0) | |
Hóa học cho kỹ sư | CH011IU,CH012IU | 4 (3,1) | |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 4 (4,0) | ||
Tổng quan về Công nghệ thông tin | IT064IU | 3 (3,0) | |
2 (24 TC) |
Toán 2 | MA003IU | 4 (4,0) |
Vật lý 3 | PH015IU | 4 (3,1) | |
Lập trình C trên Unix | IT011IU | 4 (3,1) | |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 | 4 (4,0) | ||
Tư duy phản biện | PE008IU | 3 (3,0) | |
Triết học Mác-Lênin | PE011IU | 5 (5,0) | |
3 (20 TC) |
Toán 3 | MA023IU | 4 (4,0) |
Vật lý 4 | PH012IU | 2 (2,0) | |
Thiết kế Logic số | IT067IU | 4 (3,1) | |
Các mô hình tính toán | IT063IU | 4 (3,1) | |
Lập trình hướng đối tượng | IT069IU | 4 (3,1) | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | PE012IU | 2 (2,0) | |
4 (22 TC) |
Toán rời rạc | MA006IU | 3 (3,0) |
Cấu trúc máy tính | IT089IU | 4 (3,1) | |
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng | IT090IU | 4 (3,1) | |
Cơ sở dữ liệu | IT079IU | 4 (3,1) | |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | IT013IU | 4 (3,1) | |
Lịch sử đảng | PE013IU | 3 (3,0) | |
5 (22 TC) |
Xác suất thống kê và các quá trình ngẫu nhiên | MA026IU | 3 (3,0) |
Kỹ thuật phần mềm | IT076IU | 4 (3,1) | |
Hệ điều hành | IT077IU | 4 (3,1) | |
Mạng máy tính | IT091IU | 4 (3,1) | |
Phát triển ứng dụng Web | IT093IU | 4 (3,1) | |
Giáo dục thể chất 1 | 3 (3,0) | ||
6 (15 TC) |
Quản lý hệ thống thông tin | IT094IU | 4 (3,1) |
Lập trình mạng | IT096IU | 4 (3,1) | |
Môn Tự chọn 1 | 4 (3,1) | ||
Giáo dục thể chất 2 | 3 (3,0) | ||
7 (14 TC) |
Thực tập tốt nghiệp | IT083IU | 3 (3,0) |
Entrepreneurship | IT102IU | 3 (3,0) | |
Môn Tự chọn 1 | 4 (3,1) | ||
Môn Tự chọn 2 | 4 (3,1) | ||
8 (10 TC) |
Luận văn tốt nghiệp | IT058IU | 10,0) |
2.2 Chuyên ngành Khoa học máy tính
Học kỳ (Tổng số Tín chỉ của HK) |
Môn học | Mã Môn học | Số Tín chỉ (LT,TH) |
1 (19 TC) |
Toán 1 | MA001IU | 4 (4,0) |
Vật lý 1 | PH013IU | 2 (2,0) | |
Vật lý 2 | PH014IU | 2 (2,0) | |
Hóa học cho kỹ sư | CH011IU,CH012IU | 4 (3,1) | |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 | 4 (4,0) | ||
Tổng quan về Công nghệ thông tin | IT064IU | 3 (3,0) | |
2 (24 TC) |
Toán 2 | MA003IU | 4 (4,0) |
Vật lý 3 | PH015IU | 4 (3,1) | |
Lập trình C trên Unix | IT011IU | 4 (3,1) | |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 | 4 (4,0) | ||
Tư duy phản biện | PE008IU | 3 (3,0) | |
Triết học Mác-Lênin | PE011IU | 5 (5,0) | |
3 (20 TC) |
Toán 3 | MA023IU | 4 (4,0) |
Vật lý 4 | PH012IU | 2 (2,0) | |
Thiết kế Logic số | IT067IU | 4 (3,1) | |
Các mô hình tính toán | IT063IU | 4 (3,1) | |
Lập trình hướng đối tượng | IT069IU | 4 (3,1) | |
Tư tưởng Hồ Chí Minh | PE012IU | 2 (2,0) | |
4 (22 TC) |
Toán rời rạc | MA006IU | 3 (3,0) |
Cấu trúc máy tính | IT089IU | 4 (3,1) | |
Phân tích và thiết kế hướng đối tượng | IT090IU | 4 (3,1) | |
Cơ sở dữ liệu | IT079IU | 4 (3,1) | |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật | IT013IU | 4 (3,1) | |
Lịch sử đảng | PE013IU | 3 (3,0) | |
5 (22 TC) |
Xác suất thống kê và các quá trình ngẫu nhiên | MA026IU | 3 (3,0) |
Kỹ thuật phần mềm | IT076IU | 4 (3,1) | |
Hệ điều hành | IT077IU | 4 (3,1) | |
Mạng máy tính | IT091IU | 4 (3,1) | |
Phát triển ứng dụng Web | IT093IU | 4 (3,1) | |
Giáo dục thể chất 1 | 3 (3,0) | ||
6 (15 TC) |
Trí tuệ nhân tạo | IT097IU | 4 (3,1) |
Ngôn ngữ lập trình | IT092IU | 4 (3,1) | |
Môn Tự chọn 1 | 4 (3,1) | ||
Giáo dục thể chất 2 | 3 (3,0) | ||
7 (14 TC) |
Thực tập tốt nghiệp | IT083IU | 3 (3,0) |
Entrepreneurship | IT102IU | 3 (3,0) | |
Môn Tự chọn 1 | 4 (3,1) | ||
Môn Tự chọn 2 | 4 (3,1) | ||
8 (10 TC) |
Luận văn tốt nghiệp | IT058IU |
|
3. Đội ngũ giảng viên
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Tổng cộng | |
Khoa CNTT | 7 | 9 | 16 |
4. Hệ thống phòng thí nghiệm phục vụ khối ngành Kỹ thuật
TT | Vị trí | Diện tích (m²) |
|
I | Khoa CNTT | ||
1 | Kỹ thuật máy tính | ||
Phòng TN CNTT | LA1-604 | 60 | |
Phòng TN CNTT | LA1-605 | 60 | |
Phòng TN CNTT | LA1-606 | 60 | |
Phòng TN CNTT | LA1-607 | 60 | |
Phòng TN CNTT | LA1-608 | 60 | |
Phòng TN CNTT | LA1-612 | 30 | |
2 | Phòng máy tính hiệu năng cao | ||
HPC1 | LA2-102 | 30 | |
HPC2 | LA2-203 | 30 | |
HPC3 | LA2-304 | 30 | |
II | Đào tạo CƠ BẢN | ||
1 | Phòng thí nghiệm anh ngữ | ||
Phòng thí nghiệm anh ngữ 1 | LA1-507 | 60 | |
Phòng thí nghiệm anh ngữ 2 | LA1-508 | 60 | |
Phòng thí nghiệm anh ngữ 3 | LA1-509 | 90 | |
2 | PTN Vật lý | LA1-403 | 60 |
5. Thông tin liên hệ:
Khoa Công nghệ Thông tin
Phòng O1- 610
Điện thoại: (84-8) 37244270 số máy lẻ: 3232
Website: http://it.hcmiu.edu.vn/