THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG BÌNH
Mã trường: DQB
Địa chỉ: 312 Lý Thường Kiệt, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình
Điện thoại: 0232.3824052
Website: www.qbu.edu.vn; www.quangbinhuni.edu.vn
1. Đối tượng tuyển sinh
– Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019 và đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
2. Phạm vi tuyển sinh
– Các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại Quảng Bình.
– Các ngành đào tạo cử nhân, kỹ sư ngoài sư phạm tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh (xét tuyển, kết hợp thi tuyển và xét tuyển các ngành có năng khiếu)
– Nhà trường xét tuyển 2 phương thức như sau:
+ Tuyển sinh dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển của thí sinh đối với tất cả các ngành học.
+ Tuyển sinh dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (điểm trung bình cả năm của các môn được quy định trong tổ hợp xét tuyển) để xét tuyển. .
– Đối với các ngành có môn thi Năng khiếu
Nhà trường tuyển sinh dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT Quốc gia và điểm thi môn năng khiếu do Nhà trường tổ chức thi hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tương ứng cùng khối ngành đào tạo của các Trường ĐH khác tổ chức thi trong năm 2018 để xét tuyển.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo năm 2019.
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Mã tổ hợp | Chỉ tiêu |
Các ngành Đại học | |||||
1 | ĐHGD Mầm non | 7140201 | Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | M00 | 60 |
2 | ĐHGD Tiểu học | 7140202 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, GD công dân – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
C00 C14 D01 |
60 |
3 | ĐH Giáo dục chính trị | 7140205 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, GDCD – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD |
C00
C19 C20 D66 |
30 |
4 | ĐH Giáo dục công dân | 7140204 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD – Ngữ văn, Địa lý, GDCD – Ngữ văn, Tiếng Anh, GDCD |
C00
C19 C20 D66 |
30 |
5 | ĐHSP Toán học | 7140209 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán,, Vật lý, Tiếng Anh – Toán,, Hóa học, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học |
A00
A01 D07 A02 |
30 |
6 | ĐHSP Vật lý | 7140211 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học |
A00
A01 A02 |
30 |
7 | ĐHSP Hoá học | 7140212 | – Toán, Hóa học, Vật lý
– Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00
B00 D07 |
30 |
8 | ĐHSP Ngữ văn | 7140217 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD – Ngữ văn, Lịch sử, T.Anh |
C00
C19 D14 |
30 |
9 | ĐHSP Lịch sử | 7140218 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
C00
C19 D14 D15 |
30 |
10 | ĐHSP Sinh học | 7140213 | – Toán, Vật lý, Sinh học
– Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Tiếng Anh, Sinh học – Toán, Ngữ văn, Sinh học |
A02
B00 D08 B03 |
30 |
11 | ĐH Giáo dục Thể chất | 7140206 | – Toán, Sinh, NĂNG KHIẾU
– Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU – Ngữ văn, GDCD, NĂNG KHIẾU |
T00
T01 T05 |
30 |
12 | ĐH Địa lý học
(Chuyên ngành Địa lý du lịch) |
7310501 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Toán, Địa lý, T.Anh – Ngữ văn, Địa lý, T.Anh – Ngữ văn, Địa lý, GDCD |
C00
D10 D15 C20 |
50 |
13 | ĐH Kế toán, (gồm 2 chuyên ngành):
– Kế toán Tổng hợp; – Kế toán Doanh nghiệp |
7340301 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Hóa học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C02 D01 |
100 |
14 | ĐH Quản trị kinh doanh
(gồm 2 chuyên ngành): – Quản trị du lịch; – Quản trị kinh doanh tổng hợp |
7340101 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Hóa học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C02 D01 |
60 |
15 | ĐH Hệ thống thông tin quản lý | 7480104 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00
A01 D01 D07 |
60 |
16 | ĐH Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 A02 D01 |
50 |
17 | ĐH Công nghệ thông tin | 7480201 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 A02 D01 |
50 |
18 | ĐH Kỹ thuật Điện | 7520201 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00
A01 A02 D07 |
50 |
19 | ĐH Ngôn ngữ Anh, (gồm 2 chuyên ngành):
– Tiếng Anh Tổng hợp; – Tiếng Anh Du lịch |
7220201 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D01
D09 D14 D15 |
100 |
20 | ĐH Phát triển nông thôn | 7620116 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Ngữ văn, Lịch sử – Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 C03 C04 |
50 |
21 | ĐH Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Ngữ văn – Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
B00 B03 C04 |
50 |
22 | ĐH Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 7850101 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
D01 B00 C04 |
50 |
23 | ĐH Luật (gồm 2 chuyên ngành):
+ Luật Kinh tế + Luật hành chính – Tư pháp |
7380101 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C00 D01 |
50 |
24 | ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Hóa học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C02 D01 |
50 |
II. Các ngành CĐSP | |||||
1 | CĐGD Mầm non | 5140201 | – Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | M00 | 45 |
2 | CĐGD Tiểu học | 5140202 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Ngữ văn, Lịch Sử, Địa lý – Ngữ văn, Toán, GD công dân – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
C00 C14 D01 |
45 |
III. Các ngành CĐ ngoài SP | |||||
1 | CĐ Kế toán | 6340301 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Hóa học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C02 D01 |
30 |
2 | CĐ Quản trị kinh doanh | 6340404 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Ngữ văn, Toán, Hóa học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 C02 D01 |
30 |
3 | CĐ Việt Nam học (gồm 2 chuyên ngành):
+ Văn hóa du lịch + Hướng dẫn du lịch |
6220103 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn , Địa lý, Tiếng Anh |
C00
D01 D14 D15 |
40 |
4 | CĐ Công nghệ thông tin | 6480201 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A00
A01 A02 D01 |
20 |
5 | CĐ Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 6510303 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Vật lý, Tiếng Anh – Toán, Vật lý, Sinh học – Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
A00
A01 A02 D01 |
20 |
6 | CĐ Chăn nuôi | 6620119 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Ngữ văn – Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
B00 B03 C04 |
20 |
7 | CĐ Nuôi trồng thủy sản | 6620303 | – Toán, Vật lý, Hóa học
– Toán, Hóa học, Sinh học – Toán, Sinh học, Ngữ văn – Toán, Ngữ văn, Địa lý |
A00
B00 B03 C04 |
40 |
8 | CĐ Tiếng Anh | 6220206 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D01
D09 D14 D15 |
40 |
9 | CĐ Tiếng Trung Quốc | 6220209 | – Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
– Toán, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh – Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
D01
D09 D14 D15 |
40 |
10 | CĐ Khoa học thư viện | 6320206 | – Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
– Ngữ văn, Lịch sử, GDCD – Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
C00
C19 D14 |
30 |
Lưu ý: Ký hiệu trong các tổ hợp xét tuyển
– Môn thi chính (nhân đôi): Chữ in hoa, đậm
– Môn so sánh: Chữ in thường, đậm
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
Đối với các ngành ĐH, CĐ sư phạm
Phương thức 1: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Căn cứ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia, Bộ GDĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào CĐ, sau đó Nhà trường xây dựng phương án xét tuyển.
Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Thí sinh xếp loại học lực lớp 12 từ loại giỏi trở lên (đối với hệ đại học) và loại
khá trở lên (đối với hệ cao đẳng). Riêng ngành ĐH Giáo dục Thể chất xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
– Các ngành có môn thi năng khiếu: Điểm môn thi năng khiếu phải đạt 5,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10).
Đối với các ngành ĐH, CĐ ngoài sư phạm
Phương thức 1: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học hệ chính quy năm 2019 do Hội đồng tuyển sinh (HĐTS) Trường ĐH Quảng Bình quy định, HĐTS quyết định điểm trúng tuyển theo ngành học.
Phương thức 2: Dựa vào kết quả học tập năm lớp 12
– Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
– Điểm trung bình cả năm lớp 12 của các môn được quy định trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6,0 điểm (đối với hệ đại học) và không nhỏ hơn 5,0 điểm (đối với hệ cao đẳng) .
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:Điểm xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Điểm xét tuyển đối với các ngành xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia
Điểm xét tuyển = [Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy] ([Làm tròn về 0.25]((Điểm môn 1 * Hệ số môn 1 + Điểm môn 2 * Hệ số môn 2+ Điểm môn 3 * Hệ số môn 3)*3/Tổng hệ số 3 môn) + Điểm ưu tiên khu vực +Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm khuyến khích).
Đối với các ngành xét học bạ
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình cả năm (lớp 12) của tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
Quy định độ lệch chuẩn giữa các tổ hợp xét tuyển và điều kiện phụ
– Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là bằng nhau (không có chênh lệch điểm)
– Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển: Sử dụng môn so sánh đối với các thí sinh bằng điểm.
7. Tổ chức tuyển sinh:Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo…
– Nhà trường tổ chức tiếp nhận Hồ sơ ĐKXT và xét tuyển theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Sau mỗi đợt xét tuyển, nếu chưa đủ chỉ tiêu, Nhà trường sẽ thông báo công khai xét tuyển bổ sung (ngành, chỉ tiêu).
– Để tham gia xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Các đợt xét bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của Nhà trường, cụ thể như sau:
Hồ sơ ĐKXT
*. Đối với các ngành ĐKXT dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
– Phiếu ĐKXT (theo mẫu) có ghi rõ đợt xét tuyển. Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất);
– Bản sao Giấy chứng nhận kết quả thi THPT quốc gia năm 2019;
– Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
– Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
*. Đối với các ngành ĐKXT dựa vào kết quả học tập năm lớp 12
+ Phiếu ĐKXT (theo mẫu);
+ Bản sao học bạ THPT;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời;
+ Bản sao hợp lệ các loại giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có);
+ Một phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh để Nhà trường thông báo kết quả xét tuyển.
Thời gian, cách thức – địa điểm:
* Thời gian:
– Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia, các mốc thời gian nhận hồ sơ ĐKXT của thí sinh được thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12, Nhà trường sẽ bắt đầu thu hồ sơ ĐKXT khi thí sinh nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
* Cách thức – địa điểm:
+ Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo (tầng 2, Nhà Hiệu bộ – Trường Đại học Quảng Bình)
+ Cách 2: Nộp qua đường bưu điện (căn cứ vào dấu ngày gửi trên phong bì để tính thời gian nộp hồ sơ xét tuyển), Hồ sơ gửi về theo địa chỉ:
Bộ phận tuyển sinh – Phòng Đào tạo- Trường Đại học Quảng Bình
Số 312 Lý Thường Kiệt- TP. Đồng Hới- T.Quảng Bình
* Tuyển sinh các ngành có môn thi Năng khiếu
Điều kiện xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu:
Để xét tuyển vào các ngành có môn thi năng khiếu, thí sinh phải dự thi các môn năng khiếu do trường Đại học Quảng Bình tổ chức hoặc sử dụng kết quả thi môn năng khiếu tương ứng cùng khối ngành đào tạo của các Trường ĐH khác tổ chức thi trong năm 2019.
Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu
* Thời gian
– Nhận hồ sơ đăng ký tham gia thi năng khiếu: từ 22/4/2019 đến hết ngày 03/6/2019
– Tổ chức thi các môn năng khiếu: ngày 04 – 05/7/2019
* Hồ sơ ĐKDT
– Phiếu đăng ký dự thi: Theo mẫu của Nhà trường.
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
– 02 phong bì dán tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc và số điện thoại của thí sinh;
– 03 ảnh chân dung cỡ 4×6 cm có ghi họ, tên và ngày, tháng, năm sinh của thí
sinh ở mặt sau trong thời hạn 6 tháng tính từ ngày chụp đến ngày nộp hồ sơ đăng ký dự thi (một ảnh dán trên phiếu đăng ký dự thi, hai ảnh nộp cho trường).
8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển;…
Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển: Trường Đại học Quảng Bình thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào đại học, cao đẳng năm 2019.
Danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Căn cứ phụ lục số 6 và số 7 của Công văn số 899/BGDĐT-GDĐH, ngày 09 tháng 3 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quảng Bình quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT bao gồm:
TT | Tên môn thi
học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán | Sư phạm Toán học | 7140209 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | ||
2 | Vật lí | Kỹ thuật điện | 7520201 |
3 | Hóa học | Sư phạm Hóa học | 7140212 |
4 | Sinh học | Lâm học | 7620201 |
Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | ||
5 | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 |
6 | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | 7140218 |
7 | Địa lí | Địa lí học | 7310501 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | ||
8 | Tin học | Công nghệ thông tin | 7480201 |
Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | ||
Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | ||
9 | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | 7220201 |
– Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, Trường Đại học Quảng Bình căn cứ kết quả dự án đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật, ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng, Hiệu trưởng xem xét và quyết định.
Xét tuyển đối với thí sinh khuyết tật: Trường Đại học Quảng Bình thực hiện theo điểm g, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Thí sinh phải có đầy đủ hồ sơ học tập, hồ sơ sức khỏe có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền. Sau khi Hội đồng tuyển sinh kiểm tra tình trạng sức khỏe yêu cầu của ngành học mà thí sinh đăng ký, Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.
Xét tuyển đối với thí sinh là người nước ngoài: Trường Đại học Quảng Bình thực hiện theo điểm h, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Căn cứ kết quả học tập Trung học phổ thông của thí sinh, kết quả kiểm tra kiến thức và Tiếng Việt. Hiệu trưởng Nhà trường xem xét và quyết định cho vào học.
Xét tuyển đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Trường Đại học Quảng Bình thực hiện theo điểm i, khoản 2, Điều 7 của Quy chế tuyển sinh năm 2018. Sau khi nhập học, những thí sinh này được học bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học chính thức.
Riêng các ngành sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Bình.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển…
– Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia để xét tuyển vào Trường: 30.000 đồng/nguyện vọng
– Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng hoặc tuyển thẳng: 30.000 đồng/ nguyện vọng
– Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành năng khiếu hoặc các ngành có thi năng khiếu:
+ Đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét tuyển: 30.000 đồng/ nguyện vọng
+ Đăng ký xét tuyển bằng phương thức thi tuyển các môn năng khiếu: 300.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn năng khiếu).
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có)
+ Học phí dự kiến 9.460.000 vnđ/năm/SV
+ Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm là 10%