THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG CHÍNH QUY NĂM 2019
*******
TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHÚ YÊN
Ký hiệu trường: DPY
Địa chỉ: Số 18 Trần Phú, Tuy Hòa, Phú Yên.
Điện thoại: (057) 3843.119
Website: www.pyu.edu.vn
* Các ngành xét tuyển:
TT | Các ngành trình độ
đại học |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | – Toán, Văn, Năng khiếu Mầm non. | 60 |
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | – Toán, Lý, Hóa ;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Địa; – Toán, Văn, Tiếng Anh. |
60 |
3 | Sư phạm Toán học | 7140209 | – Toán, Lý, Hóa;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Toán, Văn, Tiếng Anh; – Toán, Hóa, Sinh |
25 |
4 | Sư phạm Tin học
(Chuyên ngành Tin học – Công nghệ Tiểu học) |
7140210 | – Toán, Lý, Hóa;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Toán, Văn, Tiếng Anh. |
25 |
5 | Sư phạm Hóa học
(Chuyên ngành Hóa – Lý) |
7140212 | – Toán, Hóa, Lý;
– Toán, Hóa, Sinh; – Toán, Lý, Tiếng Anh; – Toán, Hóa, Tiếng Anh. |
25 |
6 | Sư phạm Sinh học
(Chuyên ngành Sinh học – Công nghệ THPT) |
7140213 | – Toán, Hóa, Sinh;
– Toán, Lý, Sinh; – Toán, Sinh, Tiếng Anh |
25 |
7 | Sư phạm Tiếng Anh
(Chuyên ngành Tiếng Anh Tiểu học) |
7140231 | – Toán, Văn, Tiếng Anh;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh |
25 |
8 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | – Văn, Sử, Địa;
– Toán, Văn, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh |
25 |
9 | Sư phạm Lịch sử (Chuyên ngành Sử – Địa) | 7140218 | – Văn, Sử, Địa;
– Văn, Địa, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh; |
25 |
10 | Công nghệ thông tin | 7480201 | – Toán, Lý, Hóa;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Toán, Văn, Tiếng Anh. |
75 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | – Toán, Văn, Tiếng Anh;
– Toán, Lý, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh |
60 |
12 | Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch) | 7310630 | – Văn, Sử, Địa;
– Toán, Văn, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh |
50 |
13 | Hóa học (Chuyên ngành Hóa thực phẩm) | 7440112 | – Toán, Hóa, Lý;
– Toán, Hóa, Sinh – Toán, Hóa, Tiếng Anh |
40 |
14 | Sinh học (Chuyên ngành Sinh học ứng dụng) | 7420101 | – Toán, Hóa, Sinh;
– Toán, Lý, Sinh; – Toán, Sinh, Tiếng Anh |
40 |
15 | Vật lý học (Chuyên ngành Vật lý điện tử) | 7440102 | – Toán, Lý, Hóa;
– Toán, Lý, Sinh. – Toán, Lý, Tiếng Anh; |
40 |
16 | Văn học | 7229030 | – Văn, Sử, Địa;
– Toán, Văn, Tiếng Anh; – Văn, Sử, Tiếng Anh |
40 |
TT | Các ngành trình độ
cao đẳng |
Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | – Toán, Văn, Năng khiếu Mầm non | 40 |
2 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | – Toán,Văn, Năng khiếu Thể dục;
– Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục; – Toán, Lý, Năng khiếu Thể dục |
20 |
3 | Sư phạm Âm nhạc
|
51140221 | – Toán,Văn, Năng khiếu Âm nhạc;
– Văn, Sử, Năng khiếu Âm nhạc; – Văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Âm nhạc; |
20 |
4 | Sư phạm Mỹ thuật
|
51140222 | – Toán,Văn, Năng khiếu Mỹ thuật;
– Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu Mỹ thuật; – Toán, Lý, Năng khiếu Mỹ thuật; |
20 |
5 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 6510303 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
6 | Kế toán | 6340301 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
7 | Quản trị kinh doanh | 6340404 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
8 | Lâm nghiệp | 6220201 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
9 | Chăn nuôi | 6620119 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
10 | Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch) | 6220103 | Điểm trung bình năm lớp 12 | 30 |
* Thí sinh có thể xét tuyển theo
– Phương thức 1 (xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia) hoặc
– Phương thức 2 (xét tuyển điểm học tập năm lớp 12).
* Điểm xét tuyển được tính như sau:
– Phương thức 1: Điểm xét tuyển = Tổng điểm thi THPT quốc gia 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực+ Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm ưu tiên khác (nếu có).
– Phương thức 2: Điểm xét tuyển = Tổng điểm TB năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên khu vực+ Điểm ưu tiên đối tượng + Điểm ưu tiên khác (nếu có).
* Phân bổ chỉ tiêu:
– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 là 70% và Phương thức 2 là 30%; Các ngành khác chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 là 50% và Phương thức 2 là 50%;
– Trong trường hợp số thí sinh đăng ký Phương thức 1 (hoặc 2) vượt chỉ tiêu, nhưng số thí sinh đăng ký ở Phương thức 2 (hoặc 1) ít hơn chỉ tiêu, thì ngoài chỉ tiêu dành cho Phương thức 1 (hoặc 2) sẽ lấy thêm số chỉ tiêu còn thừa ở Phương thức 2 (hoặc 1).
* Đối với các ngành cao đẳng khác các ngành đào tạo giáo viên, xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 12.