Đại học Hà Nội là một trong những trường đại hàng hàng đầu được rất nhiều các bạn sinh viên lựa chọn để học tập.
Học phí trường Đại học Hà Nội là bao nhiêu?
Đây cũng là trường đại học trọng điểm khu vực Hà Nội với chất lượng đào tạo ngày càng được nâng cao. Nếu các bạn có ý định lựa chọn đăng ký học đại học Hà Nội thì có thể tham khảo trước các thông tin về học phí đại học Hà Nội để có sự chuẩn bị chu đáo nhất.
1. Các ngành đạo tạo Đại học Hà Nội
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu | |
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 300 | |
2 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NGA (D02) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
3 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 250 | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 7220204 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG TRUNG (D04) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
6 | Ngôn ngữ Đức | 7220205 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ĐỨC (D05) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
7 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 7220206 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 75 | |
8 | Ngôn ngữ Bồ Đào Nha | 7220207 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
9 | Ngôn ngữ Italia | 7220208 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
10 | Ngôn ngữ Italia – Chất lượng cao (CLC) | 7220208 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
11 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG NHẬT (D06) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 175 | |
12 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
13 | Ngôn ngữ Hàn Quốc – Chất lượng cao (CLC) | 7220210 CLC | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
14 | Quốc tế học (dạy bằng tiếng Anh) | 7310601 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 125 | |
15 | Truyền thông đa phương tiện (dạy bằng tiếng Anh) | 7320104 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) | 50 | |
16 | Truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp) | 7320109 | Toán, Ngữ văn, TIẾNG PHÁP (D03) hoặc TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
17 | Quản trị kinh doanh (dạy bằng tiếng Anh) | 7340101 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
18 | Marketing (dạy bằng tiếng Anh) | 7340115 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 50 | |
19 | Tài chính – Ngân hàng (dạy bằng tiếng Anh) | 7340201 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
20 | Kế toán (dạy bằng tiếng Anh) | 7340301 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
21 | Công nghệ thông tin (dạy bằng tiếng Anh) | 7480201 | Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh (D01) Toán, Vật lý, tiếng Anh (A01) |
200 | |
22 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (dạy bằng tiếng Anh) | 7810103 | Toán, Ngữ Văn, TIẾNG ANH (D01) | 100 | |
Tổng | 2450 | ||||
23 | Tiếng Việt & Văn hóa Việt Nam |
7220101 | Xét tuyển theo quy chế của Bộ GD&ĐT đối với người nước ngoài học tập tại Việt Nam. | 300 | |
Các chương trình đào tạo quốc tế lấy bằng chính quy
(hình thức xét tuyển: Học bạ và điểm thi tốt nghiệp THPT) |
|||||
24 | Quản trị kinh doanh, chuyên ngành kép Marketing và Tài chính | Đại học La Trobe (Úc) cấp bằng | 100 | ||
25 | Quản trị Du lịch và Lữ hành | Đại học IMC Krems (Áo) cấp bằng | 60 | ||
26 | Kế toán Ứng dụng | Đại học Oxford Brookes (Vương quốc Anh) và Hiệp hội Kế toán Công chứng Anh quốc (ACCA)cấp bằng | 50 | ||
27 | Kinh tế Doanh nghiệp, Khoa học Thống kê, Bảo hiểm | Đại học Tổng hợp Sannio (Italia) cấp bằng | 50 |
* Ghi chú: Những môn viết chữ IN HOA là môn chính (tính điểm hệ số 2).
2. Học phí đại học Hà Nội
Học Phí Đại Học Hà Nội Năm 2019 – 2020
Học phí của sinh viên Đại học Hà Nội năm 2019 với tất cả các ngành ngôn ngữ là 480.000 đồng/ tín chỉ. Tổng mức học phí mà một sinh viên cần đóng trong 4 năm học tại trường ước tính khoảng 72.500.000 đồng. Trong đó, ngành Trung Quốc và Hàn Quốc mức học phí sẽ cao hơn, dự kiến khoảng 33.000.000 đồng/ năm.
Thư viện Đại học Hà Nội
Học Phí Đại Học Hà Nội 2018 -2019
Việc thu học phí đại học Hà Nội sẽ được chia làm 2 lần trong năm, tương ứng với 2 học kì. Cụ thể mức phí đại học Hà Nội sẽ được chia thành 3 nhóm chính như sau:
– Nhóm 1: Bao gồm 5 ngành là ngôn ngữ Anh, Trung quốc, Nhật, Hàn Quốc và truyền thông doanh nghiệp bằng tiếng pháp sẽ có học phí là 7 triệu đồng/học kì , 1 năm sẽ có 2 học kì,
– Nhóm 2: Bao gồm 6 ngành là các ngành ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Italy, Tây ban nha và Bồ đào nha với học phí thấp hơn 1 kì là 4.5 triệu đồng và 1 năm có 2 học kì.
– Nhóm 3: Các ngành quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, kế toán và quốc tế học sẽ có học phí là 8.750 nghìn đồng/ học kì và 1 năm sẽ phải đóng 3 kì học. Nhóm quản trị du lịch và lữ hành, công nghệ – thông tin có học phí 1 học kì là 9 triệu đồng và 1 năm cũng phải đóng 3 kì.
Với rất nhiều các trường đại học, việc lựa chọn một ngôi trường phù hợp luôn là vấn đề quan trọng mà các thí sinh cùng gia đình lo lắng. Ngoài việc quan tâm đến ngành học, điểm chuẩn trúng tuyển thì vấn đề học phí cũng là một yếu tố quan trọng để các em cân nhắc lựa chọn. Học phí đại học Hà Nội năm 2019 – 2020 được dự kiến sẽ cao hơn các năm trước. Vì thế các em có thể tham khảo trước học phí đại học Hà Nội năm 2019 – 2020 để cân đối với tình hình kinh tế gia đình.