THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018 – Học viện Báo chí và Tuyên truyền

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2018
*******

* Tên trường: HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN

* Ký hiệu trường: HBT

* Địa chỉ: Số 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
* Điện thoại: 024 37546966 (máy lẻ 306, 307)

* Website: www.ajc.edu.vn

  1. Phạm vi tuyển sinh:Tuyển sinh trong cả nước.
  2. Phương thức tuyển sinh:Xét tuyển căn cứ kết quả thi THPT quốc gia và xét tuyển theo học bạ.

– Học viện có sử dụng điểm thi được bảo lưu theo Quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT QG để xét tuyển.

– Học viện sử dụng kết quả miễn thi THPT QG bài thi môn Tiếng Anh để tuyển sinh với mức quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh sang điểm xét tuyển sinh như sau:

STT Mức điểm chứng chỉ tiếng Anh Điểm quy đổi để xét tuyển sinh
TOEFL ITP TOEFL iBT IELTS
1 475 – 499 53 – 60 4.5 7,0
2 500 – 524 61 – 68 5.0 8,0
3 525 – 549 69 – 76 5.5 9,0
4 ≥ 550 ≥ 77 ≥ 6.0 10,0

Thí sinh được miễn thi môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia có các chứng chỉ tiếng Anh TOEFL ITP và TOEFL iBT (do tổ chức Educational Testing Service cấp) và chứng chỉ IELTS (do tổ chức British Council hoặc International Development Program cấp) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển đại học cần nộp bản sao công chứng chứng chỉ TOEFL ITP/TOEFL iBT/IELTS cho Học viện để xét tuyển.

– Xét tuyển theo học bạ: 30% chỉ tiêu từng ngành/chuyên ngành đối với thí sinh là học sinh các trường chuyên/năng khiếu đạt học lực Giỏi, hạnh kiểm Tốt trong cả 3 năm học THPT (Danh sách các trường chuyên/năng khiếu xem website http://ajc.hcma.vn/). Thí sinh thuộc đối tượng này đăng ký xét tuyển ngành Báo chí phải dự thi môn Năng khiếu báo chí và đạt 5.0 điểm trở lên (theo thang điểm 10) mới đủ điều kiện xét tuyển.

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh, mã ngành/chuyên ngành và tổ hợp bài thi/môn thi xét tuyển:
TT Ngành học Mã ngành Mã chuyên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp bài thi/

môn thi xét tuyển

 

 

 

 

 

1

Báo chí, chuyên ngành Báo in 602 50  

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán (M14)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh (M15)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Khoa học tự nhiên (M16)

– Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử (M17)

Báo chí, chuyên ngành Báo phát thanh 604 50
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình 605 50
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử 607 50
Báo chí, chuyên ngành Báo truyền hình chất lượng cao 608 40
Báo chí, chuyên ngành Báo mạng điện tử chất lượng cao 609 40
2 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí 603 40 – Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán (M18)

– Ngữ văn, Năng khiếu  Ảnh báo chí,  Tiếng Anh (M19)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Khoa học tự nhiên (M20)

– Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử (M21)

3 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình 606 40 – Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán (M22)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình,  Tiếng Anh (M23)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Khoa học tự nhiên (M24)

– Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử (M25)

4 Truyền thông đại chúng 7320105 50  

 

 

 

Nhóm 2:

– Ngữ văn, Toán, Khoa học xã hội (C15)

– Ngữ văn, Toán, Khoa học tự nhiên (A16)

– Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)

5 Truyền thông đa phương tiện 7320104 50
6 Triết học 7229001 40
7 Chủ nghĩa xã hội khoa học 729008 40
8 Kinh tế chính trị 7310102 40
9 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế 527 50
10 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao) 528 40
11 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý 529 50
12 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 7310202 50
13 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 530 100
14 Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển 531 50
15 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý xã hội 532 50
16 Chính trị học, chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh 533 40
17 Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển 535 50
18 Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công 536 40
19 Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách 538 50
20 Xuất bản 7320401 100
21 Xã hội học 7310301 50
22 Công tác xã hội 7760101 50
23 Quản lý công 7340403 50
24 Quản lý nhà nước 7310205 50
25 Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7229010 40 Nhóm 3:

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý (C00)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Toán (C03)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh (D14)

– Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân (C19)

26 Truyền thông quốc tế 7320107 50  

 

Nhóm 4:

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Toán (D01)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên (D72)

– TIẾNG ANH, Ngữ văn, Khoa học xã hội (D78)

27 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại 610 50
28 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế      
29 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)      
30 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp      
31 Quan hệ công chúng, chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao)      
32 Quảng cáo      
33 Ngôn ngữ Anh      
  1. Thi môn Năng khiếu báo chí xét tuyển ngành Báo chí

* Cấu trúc bài thi Năng khiếu báo chí gồm 2 phần:

– Phần thứ nhất (3 điểm): Tất cả thí sinh dự thi ngành Báo chí làm bài thi trắc nghiệm gồm 30 câu hỏi, thời gian làm bài 30 phút: kiểm tra hiểu biết chung (nội dung đề thi nằm trong các môn học:Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Ngữ văn của chương trình Trung học phổ thông, chủ yếu là lớp 12).

– Phần thứ hai (7 điểm):

+ Đối với thí sinh dự thi chuyên ngành Quay phim truyền hình, Ảnh báo chí:

(1) Xem hình ảnh (ảnh chụp, video clip) và viết bình luận không quá 500 chữ về hình thức, kỹ thuật, nội dung hình ảnh được xem, thời gian làm bài 30 phút (3 điểm);

(2) Trả lời phỏng vấn trực tiếp để thể hiện hiểu biết về lĩnh vực quay phim truyền hình, ảnh báo chí;kiến thức về tạo hình và bố cục, tư duy hình ảnh;ý tưởng sáng tạo;khả năng giao tiếp… (4 điểm)

+ Đối với thí sinh dự tuyển các chuyên ngành khác của ngành Báo chí: Làm bài thi tự luận gồm 2 câu hỏi, thời gian làm bài 120 phút.

Câu 1 (3 điểm): Đánh giá năng lực xử lý, biểu đạt thông tin và sử dụng ngôn ngữ trong xây dựng, hoàn thiện văn bản. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp một văn bản báo chí có lỗi sai (về quan điểm chính trị, cấu trúc văn bản, về tính logic, về văn phong, về cách sử dụng ngôn từ…) yêu cầu thí sinh sửa chữa và hoàn thiện văn bản theo cách của mình.

Câu 2 (4 điểm): Đánh giá năng lực phát hiện vấn đề và thể hiện quan điểm cá nhân. Dạng thức đề thi có thể là: Cung cấp thông tin về một vấn đề, một sự kiện, yêu cầu thí sinh viết một bài luận tối đa là 500 từ.

Bài thi Năng khiếu báo chí do Học viện ra đề và tổ chức chấm thi.

* Thời gian thi Năng khiếu báo chí: dự kiến đầu tháng 7/2018 (sẽ có thông báo lịch thi chính thức trên website http://ajc.hcma.vn/.

* Phát hành và nhận Hồ sơ dự thi Năng khiếu báo chí:

Phòng Tuyển sinh Kế hoạch và Tổng hợp, Ban Quản lý Đào tạo

Học viện Báo chí và Tuyên truyền, 36 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

Điện thoại: 024 37546966 (máy lẻ 306, 307)

Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện bằng chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại Học viện theo địa chỉ trên.

Bình luận