Trường Đại học Lâm nghiệp
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2017
*******
Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
Ký hiệu: LNH
Địa chỉ: Thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Hà Nội,
Điện thoại: 0462.922.411; 0433.840.707; 0462.922.353; 0433.840.440
Website: www.http//vnuf.edu.vn/tuyensinh 2017; www.http//tuyensinh.vfu.edu.vn
- Đối tượng tuyển sinh: Là học sinh đã tốt nghiệp bậc THPT và đạt các tiêu chí xét tuyển của trường Đại học Lâm nghiệp theo từng phương thức xét tuyển.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trên cả nước
- Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển
– Phương thức 1: xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2017;
– Phương thức 2: xét kết quả học tập năm lớp 12 và hạnh kiểm bậc THPT.
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Xem mục 6
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Đối với phương thức 1 (thí sinh dùng điểm thi kỳ thi THPT Quốc gia để xét tuyển)
– Tốt nghiệp THPT;
– Điểm các thi THPT Quốc gia theo tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực nếu có.
– Xét điểm theo khối thi từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu (bằng tổng điểm các môn dùng để xét tuyển + điểm ưu tiên).
Đối với phương thức 2 (thí sinh dùng kết quả học tập bậc THPT để xét tuyển)
- a) Bước 1: Xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (sàn xét tuyển):
– Tốt nghiệp THPT;
– Điểm trung bình chung của tổ hợp các môn học dùng để xét tuyển năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm trở lên (theo thang điểm 10);
– Hạnh kiểm năm lớp 12: loại Khá (đối với cơ sở chính), loại trung bình (đối với Phân hiệu tỉnh Đồng Nai).
– Tổ hợp các môn xét tuyển theo kết quả học tập bậc THPT năm lớp 12 giống tổ hợp môn xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia (như phương thức 1)
- b) Bước 2:Tính điểm xét tuyển (các điểm thành phần theo thang điểm 10, làm tròn đến 2 chữ số thập phân) cho các thí sinh đạt sàn xét tuyển.
Điểm xét tuyển được tính theo công thức:
ĐXT = (ĐM1 + ĐM2 + ĐM3) + Đ4
Trong đó: – ĐXT: Điểm xét tuyển;
– ĐM1: Điểm trung bình Môn 1 cả năm lớp 12;
– ĐM2: Điểm trung bình Môn 2 cả năm lớp 12;
– ĐM3: Điểm trung bình Môn 3 cả năm lớp 12;
– Đ4: Điểm ưu tiên theo đối tượng và theo khu vực.
Xét tuyển Điểm xét tuyển từ cao đến thấp, cho đến khi đủ chỉ tiêu.
- Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Đối với phương thức 1, Trường dành không dưới 60% chỉ tiêu để xét tuyển đại học theo chỉ tiêu dự kiến của từng ngành học. Đối với phương thức 2, Trường dành không quá 40% theo chỉ tiêu dự kiến từng ngành học.
Tên ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
KQ thi THPT | Học bạ THPT | |||
Quản lý tài nguyên thiên nhiên*(T.Anh) | 52908532 |
50 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Công nghệ sinh học (Chất lượng cao) | 52420201 |
50 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Lâm nghiệp (CT đào tạo bằng Tiếng Anh) | 52620201 |
50 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Công nghệ chế biến lâm sản (Chất lượng cao) | 52540301 |
50 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D07. Toán, Hóa, Anh; D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Kỹ thuật cơ khí (Chất lượng cao) | 52520103 |
50 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Công nghệ sinh học | 52420201 |
100 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
|
Quản lý tài nguyên thiên nhiên (T. Việt) | 52908532 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Khoa học môi trường | 52440301 |
150 |
60 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Quản lý tài nguyên và Môi trường | 52850101 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | 52620211 |
230 |
92 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Bảo vệ thực vật | 52620112 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh A16. Toán, Văn, KHTN |
Thú y | 52640101 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Chăn nuôi | 52620105 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa; D08. Toán, Sinh, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Quản lý đất đai | 52850103 |
100 |
40 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Khoa học cây trồng | 52620110 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Khuyến nông | 52620102 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Sinh, Hóa D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Kế toán | 52340301 |
250 |
100 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn, KHXH |
Kinh tế | 52310101 |
40 |
16 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn, KHXH |
Kinh tế Nông nghiệp | 52620115 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn, KHXH |
Quản trị kinh doanh | 52340101 |
100 |
40 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN C15. Toán, Văn, KHXH |
Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 52480104 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Công tác xã hội | 52760101 |
40 |
16 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; C00. Văn, Sử, Địa. C15. Toán, Văn, KHXH |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 52340103 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; C00. Văn, Sử, Địa. C15. Toán, Văn, KHXH |
Lâm sinh | 52620205 |
100 |
40 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, Khoa học TN |
Lâm nghiệp (CT đào tạo bằng Tiếng Việt) | 52620201 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 |
100 |
40 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Công nghệ kỹ thuật ô tô | 52510205 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 52510203 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | 52520103 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, Khoa học TN |
Công thôn (Công nghiệp phát triển nông thôn) | 52510210 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
A01. Toán, Lý, Anh; D01. Toán, Văn, Anh; A16. Toán, Văn, KHTN |
Thiết kế công nghiệp | 52210402 |
30 |
12 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A17. Toán, Lý, KHXH C15. Toán, Văn, KHXH |
Thiết kế nội thất | 52210405 |
40 |
12 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A17. Toán, Lý, KHXH C15. Toán, Văn, KHXH |
Kiến trúc cảnh quan | 52580110 |
100 |
40 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D01. Toán, Văn, Anh; A17. Toán, Lý, KHXH C15. Toán, Văn, KHXH |
Lâm nghiệp đô thị | 52620202 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
B00. Toán, Hóa, Sinh D01. Toán, Văn, Anh; A17. Toán, Lý, KHXH |
Công nghệ vật liệu | 52515402 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D07. Toán, Hóa, Anh; D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ) | 52540301 |
50 |
20 |
A00. Toán, Lý, Hóa;
D07. Toán, Hóa, Anh; D01. Toán, Văn, Anh. A16. Toán, Văn, KHTN |
– Điểm chênh lệch giữa các tổ hợp: Trong cùng một ngành, điểm xét tuyển của các tổ hợp dựa vào ngưỡng đảm bảo chất lượng của Bộ GD&ĐT, không có điểm chệnh lệch giữa các tổ hợp.
– Các điều kiện phụ khi xét tuyển (nếu có):
Trong trường hợp có nhiều thí sinh có mức điểm bằng nhau và số lượng thí sinh tại mức điểm này vượt quá chỉ tiêu xác định, Trường sẽ sử dụng điều kiện phụ để xét tuyển. Cụ thể:
Ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 1 của tổ hợp đó cao hơn để xét tuyển (Ví dụ: Môn 1 của tổ hợp Toán – Lý – Hóa là môn Toán, của tổ hợp Toán – Lý – Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Hóa – Sinh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Văn – Anh là môn Toán, của tổ hợp Toán – Hóa – Anh là môn Toán); nếu có nhiều thí sinh có điểm thi Môn 1 bằng nhau vượt quá số lượng thí sinh trúng tuyển được nhà Trường xác định, sẽ ưu tiên thí sinh có điểm thi Môn 2 cao hơn để xét tuyển
- Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian tuyển sinh
Trường tổ chức 03 đợt nhận hồ sơ xét tuyển. Thời gian nhận hồ sơ và xét tuyển theo qui định của Bộ GD&ĐT.
Nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu thì các đợt tuyển bổ sung tiếp theo sẽ thực hiện sau ít nhất 20 ngày kể từ khi bắt đầu đợt trước đó; kết thúc tuyển sinh theo thời hạn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các đợt xét tuyển được công bố công khai trên Website của Trường.
Phương thức đăng ký xét tuyển
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng điểm thi THPT Quốc gia:
Thí sinh nộp phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của Bộ Giáo dục và đào tạo) cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT Quốc gia theo quy chế tuyển sinh.
* Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức dùng kết quả học tập bậc THPT:
– Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT), lệ phí đăng ký xét tuyển qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh hoặc trực tiếp tại trường.
– Hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu của nhà trường);
+ Bản sao bằng tốt nghiệp THPT đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2017; Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2017 (bản chính).
+ Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên nếu có.
+ Học bạ THPT (bản sao)
+ Hai phong bì đã dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh và số điện thoại để Trường thông báo kết quả xét tuyển.
* Đăng ký xét tuyển online: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển online trên website nhà trường theo địa chỉ:
+ Đăng ký học tại Cơ sở chính Hà Nội theo địa chỉ: www.vnuf.edu.vn.
- Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được thực hiện theo quy định của Quy chế Tuyển sinh chính và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy:
– Học tại Cơ sở chính Hà Nội: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
– Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
Nhà trường sẽ thực hiện lộ trình tăng học phí của Chính phủ ban hành theo Nghị định số 86/QĐ-CP ngày 02/10/2015 về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 – 2016 đến năm học 2020 – 2021.