Tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn năm 2020

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2020
*******

Tên trường: TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

Ký hiệu: DQN

Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Thành phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định

 Điện thoại: (056)3846156, 3846803.

Trang web: http://www.qnu.edu.vn

1. Tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn năm 2020

Đối tượng tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn: Học sinh đã tốt nghiệp THPT.

Phạm vi tuyển sinh: cả nước

2. Phương thức tuyển sinh

+ Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020

+ Xét tuyển theo học bạ THPT

+ Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2020.

– Tỉ lệ chiếm 70% tổng chỉ tiêu;

– Căn cứ kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển;

– Đối với ngành Giáo dục mần non và Giáo dục thể chất thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi THPT quốc gia để xét tuyển.

Ngành Mã ngành Môn năng khiếu Môn thi THPT
Giáo dục thể chất 7140206 Bật xa tại chỗ, Lực kế bóp tay, Chạy cự ly ngắn Toán, Sinh hoặc Toán, Văn  hoặc Văn, Sinh hoặc Văn, GDCD
Giáo dục mầm non 7140201 Hát, Đọc diễn cảm Toán, Văn


3. Xét tuyển theo học bạ THPT:

– Tỉ lệ xét tuyển theo học bạ THPT chiếm 30% tổng chỉ tiêu; trong đó 20% chỉ tiêu xét học bạ 2 học kỳ năm lớp 12, 10% xét học bạ 5 học kỳ lớp 10, 11 và học kỳ 1 lớp 12.

– Điều kiện nhận hồ sơ: Điểm trung bình cộng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển các học kỳ lớn hơn hoặc bằng 6,0 (theo thang điểm 10).

– Đối với các ngành sư phạm điểm trung bình cộng môn xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên, riêng ngành Giáo dục thể chất tối thiếu 6,5 trở lên, đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, tối thiếu là 5,0 trở lên.

– Đối với thí sinh xét học bạ vào ngành Giáo dục thể chất, giáo dục mầm non phải có giấy chứng nhận điểm thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn hoặc các trường đại học khác tổ chức thi môn năng khiếu cấp.

– Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi cấp tỉnh ( xem mục 8).

4. Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đào tạo đại học chính quy theo ngành, khối ngành và từng phương thức xét tuyển: tổng 4800 chỉ tiêu.

 

TT

Khối ngành  

Mã ngành

 

Tên ngành

Chỉ tiêu đăng ký Chỉ tiêu (Dự kiến)
Xét KQ thi THPT Xét học bạ
1 I 7140205 Giáo dục chính trị 20 15 5
2 I 7140201 Giáo dục mầm non 120 110 10
3 I 7140206 Giáo dục thể chất 30 10 20
4 I 7140202 Giáo dục Tiểu học 150 130 20
5 I 7140114 Quản lý Giáo dục 30 20 10
6 I 7140219 Sư phạm Địa lý 15 10 5
7 I 7140212 Sư phạm Hoá học 15 10 5
8 I 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 10 5
9 I 7140217 Sư phạm Ngữ văn 30 25 5
10 I 7140213 Sư phạm Sinh học 15 10 5
11 I 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 90 80 10
12 I 7140210 Sư phạm Tin học 20 15 5
13 I 7140209 Sư phạm Toán học 45 40 5
14 I 7140211 Sư phạm Vật lý 15 10 5
15 III 7340301 Kế toán 290 230 60
16 III 7340302 Kiểm toán 60 40 20
17 III 7380101 Luật 250 170 80
18 III 7340101 Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Kinh doanh thương mại; Logistics và quản trị chuỗi cung ứng; Thương mại quốc tế) 380 300 80
19 III 7340201 Tài chính – Ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính – Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) 120 80 40
20 IV 7440112 Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) 60 40 20
21 IV 7420203 Sinh học ứng dụng (Chuyên ngành Khoa học y sinh, Công nghệ sinh học ứng dụng) 60 40 20
22 V 7510401 CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) 80 60 20
23 V 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 70 30
24 V 7480201 Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) 320 280 40
25 V 7520201 Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) 300 280 20
26 V 7520207 KT điện tử – viễn thông (Hệ thống nhúng và IoT) 130 100 30
27 V 7480103 Kỹ thuật phần mềm 200 180 20
28 V 7620109 Nông học 80 60 20
29 V 7460201 Thống kê (Thống kê công nghiệp) 80 60 20
30 V 7460112 Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) 80 60 20
31 VII 7760101 Công tác xã hội 70 60 10
32 VII 7310608 Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học) 70 60 10
33 VII 7310101 Kinh tế (Kinh tế đầu tư; Kinh tế phát triển) 100 80 20
34 VII 7220201 Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch; Tiếng Anh Kinh tế; Tiếng Anh Biên – Phiên dịch) 280 250 30
35 VII 7850103 Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) 80 60 20
36 VII 7310205 Quản lý nhà nước 200 180 20
37 VII 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 60 20
38 VII 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 130 20
39 VII 7810201 Quản trị khách sạn 200 180 20
40 VII 7310403 Tâm lý học giáo dục 30 20 10
41 VII 7229030 Văn học (chuyên ngành Báo chí) 50 40 10
42 VII 7310630 Việt Nam học (Văn hóa du lịch) 80 60 20
43 V 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 35 15
44 IV 7440122 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) 50 35 15
45 V 7520216 Kỹ thuật điều khiển và TĐH 50 35 15
46 VII 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 60 40 20

 

5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT

– Các ngành đào tạo giáo viên không xét tuyển theo học bạ THPT

– Đối với các ngành đào tạo giáo viên, ngưỡng bảo đảm chất lượng đầu vào theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo

– Đối với các ngành còn lại, ngưỡng xét tuyển theo điểm trung bình học tập toàn khóa của trình độ đã đào tạo từ 5,0 điểm trở lên.

6. Các thông tin tổ hợp xét tuyển vào các ngành của trường

TT Khối Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn
I. Sư phạm: 600 chỉ tiêu
1 I 7140205 Giáo dục chính trị 20 C00, D01, C19
2 I 7140201 Giáo dục mầm non 120 M00
3 I 7140206 Giáo dục thể chất 30 T00, T01, T02, T05
4 I 7140202 Giáo dục Tiểu học 150 A00, C00, D01
5 I 7140114 Quản lý Giáo dục 30 A00, C00, D01,A01
6 I 7140219 Sư phạm Địa lý 15 A00, C00, D15
7 I 7140212 Sư phạm Hoá học 15 A00, D07
8 I 7140218 Sư phạm Lịch sử 15 C00, C19, D14
9 I 7140217 Sư phạm Ngữ văn 30 C00, D14, D15
10 I 7140213 Sư phạm Sinh học 15 B00, D08
11 I 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 80 D01
12 I 7140210 Sư phạm Tin học 20 A00, A01, D01
13 I 7140209 Sư phạm Toán học 45 A00, A01
14 I 7140211 Sư phạm Vật lý 15 A00, A01
III. Kinh tế: 970 CT
15 III 7340301 Kế toán 250 A00, D01, A01
16 III 7340302 Kiểm toán 50 A00, D01, A01
17 III 7380101 Luật 220 C00, D01, C19, A00
18 III 7340101 Quản trị kinh doanh 350 A00, D01, A01
19 III 7340201 Tài chính – Ngân hàng 100 A00, D01, A01
IV. Khoa học tự nhiên: 150 chỉ tiêu
20 IV 7440112 Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm) 50 A00, D07, B00, D12
21 IV 7420203 Sinh học ứng dụng (Chuyên ngành Khoa học y sinh, Nông nghiệp sạch, Chăn nuôi an toàn) 50 B00, A02, D08
44 IV 7440122 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) 50 A00, A01, A02, C01
V. Kỹ thuật và Công nghệ: 1370 chỉ tiêu
22 V 7510401 CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) 80 A00, C02, B00, D07
23 V 7580201 Kỹ thuật xây dựng 100 A00, A01, D07, A02
24 V 7480201 Công nghệ thông tin 320 A00, A01, D01
25 V 7520201 Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) 300 A00, A01, D07, A02
26 V 7520207 KT điện tử – viễn thông 130 A00, A01, D07, A02
27 V 7480103 Kỹ thuật phần mềm 200 A00, A01
28 V 7620109 Nông học 80 B00, D08, A02, B03
29 V 7460201 Thống kê 80 A00, A01, D07, B00
30 V 7460112 Toán ứng dụng 80 A00, A01, D07, B00
VII. Khoa học xã hội: 1390 chỉ tiêu
31 VII 7760101 Công tác xã hội 70 C00, D01, D14,
32 VII 7310608 Đông phương học 70 C00, C19, D14, D15
33 VII 7310101 Kinh tế 100 A00, D01, A01,
34 VII 7220201 Ngôn ngữ Anh 280 D01, A01, D14, D15
35 VII 7850103 Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) 80 A00, B08, D07, C04
36 VII 7310205 Quản lý Nhà nước 200 C00, D01, D14, A00
37 VII 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 80 A00, B00, D07, C04
38 VII 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 150 A00, A01, D01, D14
39 VII 7810201 Quản trị khách sạn 200 A00, A01, D01,
40 VII 7310403 Tâm lý học giáo dục 30 A00, C00, D01, C19
41 VII 7229030 Văn học 50 C00, D14, D15, C19
42 VII 7310630 Việt Nam học 80 C00, D01, D15, C19
Các ngành mới: 370 chỉ tiêu
43 V 7540101 Công nghệ thực phẩm 50 A00, B00, D07, C02
44 IV 7440122 Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) 50 A00, A01, A02, C01
45 V 7520216 Kỹ thuật điều khiển và TĐH 50 A00, B00, D07, C02
46 VII 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 60 D04, D01, D15, A01
47 I 714024 Sư phạm KHTN 80 A00, B00
48 I 7140249 Sư phạm Lịch sử Địa lý 80 C00, C19, C20
Tổng chỉ tiêu 4800  


TỔ HỢP XÉT TUYỂN

Mã tổ hợp Môn xét tuyển Mã tổ hợp Môn xét tuyển
A00 Toán, Vật lí, Hóa học D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh
A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh D08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh
A02 Toán, Vật lí, Sinh học D10 Toán, Địa lí, Tiếng Anh
B00 Toán, Hóa học, Sinh học D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí M00 Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm-Hát
C19 Ngữ văn, Lịch sử, GDCD T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
C20 Ngữ văn, Địa lý, GDCD T02 Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh


7. Tổ chức tuyển sinh

Nhà trường phát hành hồ sơ miễn phí qua website www.qnu.edu.vn (mục Tuyển sinh – Vừa làm vừa học).

a) Thủ tục đăng ký xét tuyển:

+ Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển chậm nhất 01 tuần trước xét tuyển.

+ Sau khi nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển, nếu có sự thay đổi về gia đình hoặc bản thân, thí sinh phải thông báo kịp thời cho trường và trước ngày xét tuyển phải nộp bổ sung đầy đủ giấy tờ. Sau khi xét tuyển, trường không nhận các giấy tờ bổ sung.

+ Đối với lớp mở tại trường, thí sinh nộp 1 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển; đối với lớp đặt tại địa phương thí sinh nộp 2 bộ hồ sơ đăng ký xét tuyển (1 bộ lưu tại trường và 1 bộ lưu tại cơ sở liên kết).

+ Thí sinh nộp hồ sơ tại Phòng Đào tạo đại học, Trường Đại học Quy Nhơn hoặc đơn vị liên kết

b) Thí sinh tham gia dự tuyển nộp hồ sơ tuyển sinh(theo mẫu của Trường Đại học Quy Nhơn), hồ sơ tuyển sinh gồm các loại giấy tờ sau:

(1)  01 Phiếu tuyển sinh

(2)  01 bản sao có công chứng các loại giấy tờ sau:

            – Bằng tốt nghiệp, kết quả học tập:

            + Bằng tốt nghiệp và học bạ trung học phổ thông (đối với thí sinh dự tuyển đại học vừa làm vừa học);

            + Bằng tốt nghiệp THPT, Bằng tốt nghiệp và bảng điểm toàn khóa bậc trung cấp (đối với thí sinh dự tuyển đại học liên thông từ trung cấp);

            + Bằng tốt nghiệp và bảng điểm toàn khóa bậc cao đẳng (đối với thí sinh dự tuyển đại học liên thông từ cao đẳng);

            + Bằng tốt nghiệp và bảng điểm toàn khóa bậc đại học (đối với thí sinh dự tuyển đại học văn bằng hai);

            – Giấy khai sinh hoặc giấy chứng minh nhân dân;

            – Các loại giấy tờ xác nhận chế độ ưu tiên (nếu có);

(3)  04 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm;

(4)  03 phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ liên hệ của thí sinh.

c) Thời gian nhận hồ sơ:

Đợt 1: Thu nhận hồ sơ đến hết ngày: 10/05/2020; Thời gian xét tuyển:  20/05/2020;

Đợt 2: Thu nhận hồ sơ đến hết ngày: 05/07/2020; Thời gian xét tuyển:  15/07/2020;

Đợt 3: Thu nhận hồ sơ đến hết ngày: 05/09/2020; Thời gian xét tuyển:  16/09/2020;

Đợt 4: Thu nhận hồ sơ đến hết ngày: 05/11/2020; Thời gian xét tuyển:  15/11/2020.

Chính sách ưu tiên: xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

a) Tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Đối tượng, hồ sơ, thời gian đăng ký, lệ phí tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thực hiện theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển trong Quy chế tuyển sinh.

b) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phốvào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.

c) Danh mục các ngành đăng ký tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:

Căn cứ Công văn 796/BGDĐT-GDDH ngày 06/3/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường Đại học Quy Nhơn quy định danh mục ngành đăng ký tuyển thẳng đối với thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi trường THPT chuyên như sau:

Số TT Tên môn thi học sinh giỏi Tên ngành đào tạo Mã ngành
1 Toán

 

– Sư phạm Toán học

– Toán ứng dụng

– Thống kê

7140209

7460112

7460201

2 Vật lí – Sư phạm Vật lí

– Vật lí học

7140211

7440102

3 Hóa – Sư phạm Hóa học

– Hóa học

– CN kĩ thuật Hóa học

7140212

7440112

7510401

4 Sinh – Sư phạm Sinh học

– Sinh học ứng dụng

– Nông học

7140213

7420203

7620109

5 Ngữ văn – Sư phạm Ngữ văn

– Việt Nam học

– Quản lý nhà nước

– Luật

7140217

7220113

7310205

7380101

6 Lịch sử – Sư phạm Lịch sử

– Đông phương học

– Quản lý nhà nước

– Luật

7140218

7310608

7310205

7380101

7 Địa lí – Sư phạm Địa lí

– Đông phương học

7140219

7310608

8 Tin học – Sư phạm Tin học

– Công nghệ thông tin

– Kỹ thuật phần mềm

7140210

7480201

7480103

9 Tiếng Anh – Sư phạm Tiếng Anh

– Ngôn ngữ Anh

– Đông phương học

7140231

7220201

7310608

– Đối với thí sinh đoạt giải trong Cuộc thi khoa học kỹ thuật do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, căn cứ vào dự án, đề tài và ngành thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng,   Hiệu trưởng xem xét và quyết định ngành tuyển thẳng cho thí sinh.

d) Quy định về ưu tiên xét tuyển:

– Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia mức ưu tiên cụ thể như sau: giải nhất cộng 3 điểm, giải nhì cộng 2 điểm, giải ba cộng 1 điểm, giải khuyến khích cộng 0,5 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển sau khi nhân hệ số môn thi chính nếu có.

– Đối với thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống và đã tham dự kỳ thi năng khiếu của Trường được cộng 2 điểm vào tổng điểm 3 môn xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất sau khi nhân hệ số môn thi năng khiếu.

Thí sinh chỉ được hưởng mức ưu tiên cao nhất nếu có nhiều quyền ưu tiên cùng lúc.

đ) Xét tuyển thẳng đối với thí sinh là người nước ngoài: căn cứ kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức kết hợp với Tiếng Việt, Hiệu trưởng xem xét quyết định cho vào học.

Lệ phí xét tuyển, thi tuyển:theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Học phí

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy;

Mức học phí áp dụng cho sinh viên đại học hệ chính quy:

– Học phí căn cứ theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ về học phí đối với sinh viên các trường công lập. Tổng học phí toàn khóa được công bố trước, sinh viên nộp theo số tín chỉ đăng ký học trong các học kỳ của khóa học.

– Miễn học phí cho sinh viên các ngành sư phạm trong Khối  I, trừ ngành Quản lý giáo dục.

Các nội dung khác Trường Đại học Quy Nhơn

– Các ngành sư phạm đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

– Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1m65 nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55 nặng 40kg trở lên.

Nguồn: thongtintuyensinh.vn

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số ngành khác tại:

Bình luận